Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | July 13, 2024

Scroll to top

Top

Học viện Khoa học Quân sự tuyển sinh 2022: Phương thức và một số điều kiện xét tuyển

Bài viết sau cung cấp một số thông tin tuyển sinh và chỉ tiêu các ngành đào tạo của Học viên Khoa học Quân sự, thí sinh chú ý theo dõi.

Xem thêm: Điểm chuẩn Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ Quân sự

1. Phương thức tuyển sinh

– Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT (các ngành đào tạo ngoại ngữ và ngành quan hệ quốc tế môn Ngoại ngữ là môn thi chính, nhân hệ số 2 và quy đổi theo quy định của Bộ GD & ĐT; ngành Trinh sát kỹ thuật không xác định môn thi chính). Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo quy định của Bộ GD & ĐT.

– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương).

– Ngành Trinh sát Kỹ thuật chỉ tuyển thí sinh nam, các ngành đào tạo Ngoại ngữ và  ngành Quan hệ quốc tế tuyển thí sinh nam, nữ trong cả nước (63 tỉnh, TP).

– Thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào học viện được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Kỹ thuật quân sự, HV Quân y, HV PK-KQ (hệ Kỹ sư hàng không) theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh.; thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các ngành đào tạo của học viện. (thời gian, phương pháp điều chỉnh thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng ban hành năm 2022).

– Trong xét tuyển đợt 1, học viện chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.

– Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa các tổ hợp xét tuyển:

+ Tổ hợp A00 và A01 vào đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật.

+ Tổ hợp D01 và D02 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Nga.

+ Tổ hợp D01D04 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.

– Điểm trúng tuyển:

+ Các ngành đào tạo Ngoại ngữ và ngành Quan hệ quốc tế: Thực hiện một điểm chuẩn chung cho cùng một đối tượng thí sinh nam hoặc đối tượng thí sinh nữ trong cả nước.

+ Ngành Trinh sát kỹ thuật: Theo chỉ tiêu của khu vực phía Nam và khu vực phía Bắc.

– Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:

1) Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành đào tạo Ngoại ngữ có điểm thi môn thi chính cao hơn sẽ trúng tuyển.

2) Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển. thí sinh xét tuyển vào các ngành đào tạo Ngoại ngữ có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển..

3) Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Hóa hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành đào tạo Ngoại ngữ có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển.

Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định.

– Ngành Trinh sát kỹ thuật, chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% số chỉ tiêu của ngành đào tạo.

– Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, học viện sẽ công bố các tiêu chí tuyển thẳng và UT xét tuyển.

– Tuyển 05 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 25 chỉ tiêu đi đào tạo các trường ĐH ngoài Quân đội.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

STT Tên trường,
Ngành học
Ký hiệu trường Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ NQH 110
Các ngành đào tạo đại học quân sự
a) Ngành Trinh sát kỹ thuật 7860231 A00A01 56
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc 42
Thí sinh Nam 42
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam 14
Thí sinh Nam 14
b) Ngành Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 23
– Thí sinh Nam 21
Xét tuyển 19
Tuyển thẳng HSG và UTXT 2
– Thí sinh Nữ 2
Xét tuyển 1
Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
c) Ngành Ngôn ngữ Nga 7220202 D01D02 10
– Thí sinh Nam 8
Xét tuyển 7
Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
– Thí sinh Nữ 2
Xét tuyển 1
Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
d) Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01D04 10
– Thí sinh Nam 8
Xét tuyển 7
Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
– Thí sinh Nữ 2
Xét tuyển 1
Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
đ) Ngành Quan hệ quốc tế 7310206 D01 11
– Thí sinh Nam 9
Xét tuyển 8
Tuyển thẳng HSG và UTXT 1
– Thí sinh Nữ 2
Xét tuyển 1
Tuyển thẳng HSG và UTXT 1

(Theo Học viện Khoa học Quân sự)

Tin tức mới nhất