Nhận định đề thi tổ hợp KHTN tốt nghiệp THPT năm 2022: Độ phân hóa phù hợp mục tiêu xét tuyển ĐH
Cùng theo dõi tất tần tận nhận định và phân tích về đề thi tốt nghiệp THPT 2022 tổ hợp Khoa học tự nhiên được cung cấp bởi tổ chuyên môn của Hệ thống giáo dục HOCMAI nhé!
Xem thêm: Full đáp án 24 mã đề tất cả các môn thi tốt nghiệp THPT 2022 (gợi ý)
Công cụ tính điểm tốt nghiệp THPT 2022 chính xác nhất
NHẬN ĐỊNH VỀ ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022
BÀI THI KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Tổ Tự nhiên – Hệ thống giáo dục HOCMAI
Nhận định chung: Mỗi môn thi thành phần Vật lí, Hóa học và Sinh học vẫn bao gồm 40 câu hỏi với thời gian làm bài 50 phút và tuân thủ đúng cấu trúc nội dung như Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố, đảm bảo mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông, có độ phân hóa phù hợp cho mục tiêu xét tuyển đại học.
1. Môn Vật lí
90% số câu hỏi trong đề thuộc chương trình lớp 12; 10% số câu hỏi thuộc chương trình lớp 11. Khoảng 70 % số câu hỏi ở mức độ Nhận biết và Thông hiểu; 20% số câu ở mức độ Vận dụng; 10 số câu hỏi thuộc mức độ Vận dụng cao. Đề thi có 44% (22 câu) số câu hỏi là câu hỏi lí thuyết, 36% (18 câu) số bài tập tính toán. Đề thi không xuất hiện các câu hỏi thuộc dạng bài mới. Cấu trúc đề thi hoàn toàn tương đồng với đề thi tham khảo mà Bộ GD & ĐT đã công bố ngày 31/3/2022. Đề thi có độ phân hóa tốt ở vùng câu hỏi vận dụng cao phục vụ cho mục tiêu xét tuyển đại học.
Ma trận đề thi như sau:
LỚP
|
CHUYÊN ĐỀ
|
LOẠI CÂU HỎI | CẤP ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng
|
||||
Lí thuyết | Bài tập | NB | TH | VD | VDC | |||
12
|
1. Dao động cơ học | 4 | 3 | 3 | 2 | 1 | 1 | 7 |
2. Sóng cơ học | 3 | 3 | 2 | 1 | 2 | 1 | 6 | |
3. Điện xoay chiều | 4 | 4 | 2 | 3 | 2 | 1 | 8 | |
4. Dao động và sóng điện từ | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 3 | ||
5. Sóng ánh sáng | 3 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 5 | |
6. Lượng tử ánh sáng | 2 | 1 | 2 | 1 | 3 | |||
7. Hạt nhân nguyên tử | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | ||
11
|
8. Điện tích – Điện trường | 1 | 1 | 1 | ||||
9. Dòng điện không đổi | 1 | 1 | 1 | |||||
10. Dòng điện trong các MT | 1 | 1 | 1 | |||||
11. Từ trường | 1 | 1 | 1 | |||||
TỔNG (câu) | 22 | 18 | 14 | 14 | 8 | 4 | 40 | |
TỈ LỆ (%) | 55 | 45 | 35 | 35 | 20 | 10 | 100 |
2. Môn Hóa học
Đề thi đáp ứng tốt mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp với 75% câu hỏi (30/ 40 câu) thuộc mức độ Nhận biết – Thông hiểu, 25% câu hỏi (chiếm 10/ 40 câu) thuộc mức độ Vận dụng – Vận dụng cao. Các câu thuộc vận dụng – vận dụng cao có 2 câu lớp 11, còn lại thuộc chương trình lớp 12 với độ khó tương đương đề thi Tốt nghiệp THPT năm 2021 và và đề tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2022. Đề chỉ có 4 câu hỏi thuộc mức độ Vận dụng cao (cực khó) chiếm 10% tổng số câu hỏi trong đề thi và không xuất hiện câu hỏi về peptit như đề thi các năm trước. Các câu hỏi vận dụng và vận dụng cao đáp ứng mục tiêu phân loại để tuyển sinh đại học.
Ma trận đề thi như sau:
LỚP
|
CHUYÊN ĐỀ
|
LOẠI CÂU HỎI | CẤP ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng
|
||||
Lí thuyết | Bài tập | NB | TH | VD | VDC | |||
12
|
1. Este, lipit | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | 5 | |
2. Amin, amino axit, protein | 2 | 1 | 2 | 1 | 3 | |||
3. Cacbohidrat | 2 | 1 | 1 | 2 | 3 | |||
4. Polime, vật liệu polime | 2 | 1 | 1 | 2 | ||||
5. Tổng hợp nội dung hoá học hữu cơ | 4 | 2 | 2 | 3 | 1 | 6 | ||
6. Đại cương về kim loại | 5 | 1 | 4 | 1 | 1 | 6 | ||
7. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất | 4 | 4 | 4 | |||||
8. Sắt – một số kim loại nhóm B và hợp chất | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | 5 | ||
9. Tổng hợp hoá học vô cơ | 2 | 1 | 1 | 2 | ||||
11
|
1. Hiđrocacbon | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | ||
2. Anđehit | 1 | 1 | 1 | |||||
3. Nhóm cacbon | 1 | 1 | 1 | |||||
TỔNG (câu) | 29 | 11 | 19 | 11 | 6 | 4 | 40 | |
TỈ LỆ (%) | 55 | 20 | 47,5 | 27,5 | 15 | 10 | 100 |
3. Môn Sinh học
Đề thi tuân thủ đúng cấu trúc nội dung như Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố qua Đề thi tham khảo ngày 31/3/2022. Đề phù hợp với mục tiêu xét tốt nghiệp, có độ phân hóa vừa phải để xét tuyển Đại học. Đề đổi mới theo hướng đánh giá năng lực, ít yếu tố toán, tăng bản chất sinh, thí sinh cần kĩ năng đọc hình và bảng biểu, sơ đồ, nhưng đề không quá khó; số lượng điểm 10 khả năng sẽ không ít.
Ma trận đề thi như sau:
LỚP
|
CHUYÊN ĐỀ
|
LOẠI CÂU HỎI | CẤP ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng
|
||||
Lí thuyết | Bài tập | NB | TH | VD | VDC | |||
12
|
1. Cơ chế di truyền và biến dị | 9 | 1 | 1 | 3 | 6 | 10 | |
2. Quy luật di truyền | 5 | 3 | 1 | 3 | 2 | 2 | 8 | |
3. Di truyền quần thể | 1 | 2 | 1 | 2 | 3 | |||
4. Ứng dụng di truyền học | 2 | 1 | 1 | 2 | ||||
5. Di truyền người | 1 | 1 | 1 | |||||
6. Tiến hóa | 4 | 3 | 1 | 4 | ||||
7. Sinh thái | 8 | 2 | 4 | 2 | 8 | |||
11
|
8. Sinh học cơ thể thực vật | 2 | 1 | 1 | 2 | |||
9. Sinh học cơ thể động vật | 2 | 1 | 1 | 2 | ||||
TỔNG (câu) | 34 | 6 | 10 | 14 | 12 | 4 | 40 | |
TỈ LỆ (%) | 59 | 11 | 25 | 35 | 30 | 10 | 100 |
Về độ khó: 60% câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu, phù hợp với mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp. Chỉ có 40% câu hỏi dùng để phân hóa trong đó khoảng 10% câu hỏi là vận dụng cao. Có 4 câu hỏi thuộc chương trình lớp 11 nằm trong chương I – Chuyển hóa vật chất và năng lượng, câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu, 90% số câu hỏi nằm trong chương trình lớp 12, phân bố gồm 9 câu Cơ chế di truyền và biến dị, 9 câu Quy luật di truyền, 1 câu di truyền người, 2 câu di truyền học ứng dụng, 3 câu di truyền quần thể, 4 câu Tiến hóa và 8 câu Sinh thái.
Các câu khó nhất của đề thi vẫn năm trong phần quy luật di truyền và di truyền quần thể. Không có câu phả hệ ở mức vận dụng cao như truyền thống các năm qua.
Các câu hỏi được sắp xếp theo thứ tự từ dễ đến khó, giống như hầu hết các đề môn Sinh trong những năm gần đây và đề tham khảo mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố. Ở 10 câu cuối cùng của đề các câu hỏi sắp xếp không theo thứ tự mà ngẫu nhiên do phần mềm trộn đề. Điều này giúp hạn chế các thí sinh lựa chọn ngẫu nhiên đáp án cho 4 câu vận dụng cao mà trước đây thường nằm ở cuối cùng.
Nhìn chung, với mức độ đề như hiện tại, các thí sinh hoàn toàn yên tâm với mục tiêu xét điểm tốt nghiệp, chỉ cần ôn tập và nắm chắc kiến thức sách giáo khoa là có thể đạt được điểm 6-7 một cách dễ dàng. Do vậy, đỉnh của phổ điểm có thể ở giá trị 5,5-6,5 điểm. Có sự giảm của việc lồng ghép toán vào câu hỏi, tăng tỉ lệ dạng câu hỏi đánh giá năng lực đặc biệt là các năng lực đọc, phân tích hình ảnh, đồ thị và bảng biểu để khai thác dữ liệu từ đó làm nguyên liệu cho việc trả lời câu hỏi.
Giờ phút này chắc hẳn các thí sinh 2k4 cũng đã phần nào xác định được mức điểm thi tốt nghiệp THPT và đang băn khoăn liệu mức điểm của mình sẽ phù hợp với ngành nghề, trường ĐH nào? Tuy nhiên, đứng trước “ma trận” phương thức xét tuyển và quy định mới trong tuyển sinh ĐH, có lẽ bất cứ học sinh, phụ huynh nào cũng cảm thấy bối rối. Với mong muốn hỗ trợ 2k4 giải quyết những băn khoăn, thắc mắc trong quá trình chọn ngành, chọn trường cũng như tìm ra phương hướng sắp xếp nguyện vọng xét tuyển hợp lý nhất, HOCMAI đã ra đời Giải pháp tư vấn chọn ngành – chọn trường cùng chuyên gia. Qua đó, thí sinh và phụ huynh được trao đổi, lắng nghe những tư vấn trực tiếp cùng chuyên gia hướng nghiệp hàng đầu của HOCMAI để chọn ra ngành học, trường đại học phù hợp nhất với điểm số, thành tích, sở thích… của bản thân.
>>TRUY CẬP CÔNG CỤ TÍNH ĐIỂM TỐT NGHIỆP THPT 2022 TỰ ĐỘNG HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY<<
Đồng hành cùng quý phụ huynh, học sinh trong mùa tuyển sinh 2022, HOCMAI ra mắt giải pháp tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp cùng chuyên gia:
– Tư vấn, hướng dẫn cách đặt nguyện vọng xét tuyển hợp lý nhất, giúp 2k4 chắc suất vào đại học
– Chọn trường phù hợp với điểm số
– Định hướng chọn ngành nghề có cơ hội việc làm hấp dẫn
– Trao đổi trực tiếp cùng chuyên gia tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp với 15+ năm kinh nghiệm
– Hàng ngàn học sinh trên cả nước đã được tư vấn và trúng tuyển vào đại học mơ ước