Nhận định đề thi tổ hợp KHXH tốt nghiệp THPT năm 2023
Ngày 29/6, các thí sinh đã hoàn thành bài thi tổ hợp Khoa học xã hội của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Sau đây là những nhận định, phân tích đề thi tổ hợp KHXH do các thầy cô từ Hệ thống giáo dục HOCMAI thực hiện nhé!
Xem thêm:
– Full đáp án của 24 mã đề tất cả các môn thi tốt nghiệp THPT 2023 (chính thức)
– Công cụ tính điểm tốt nghiệp THPT 2023 chính xác nhất
Nhận định đề thi tốt nghiệp THPT 2023 tổ hợp KHXH
BÀI THI KHOA HỌC XÃ HỘI
Tổ Xã hội – Hệ thống giáo dục HOCMAI
Nhận định chung: Theo thống kê của Bộ GD&ĐT, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 có tổng số thí sinh đăng ký dự thi là 1.025.166 thí sinh. Số thí sinh đăng ký dự thi bài thi khoa học xã hội là khoảng 567.000 thí sinh, tương đương 55,3% và có phần nhỉnh hơn so với số thí sinh dự thi bài thi Tổ hợp KHTN. Mỗi môn thi thành phần của bài thi tổ hợp Khoa học xã hội (KHXH) bao gồm 40 câu hỏi, thời gian làm bài 50 phút, tuân thủ đúng cấu trúc nội dung như Bộ GD-ĐT đã công bố, đảm bảo mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp THPT, có độ phân hóa phù hợp cho mục tiêu xét tuyển đại học.
Môn Lịch sử
So với đề thi chính thức năm 2022 và đề thi tham khảo ngày 1/3/2023, đề thi chính thức năm 2023 có độ khó tương đương, nội dung đề thi không có nhiều biến động. 90% tổng số câu hỏi trong đề thuộc kiến thức lớp 12 và 10% câu hỏi thuộc lớp 11 – tăng 1 câu so với đề thi tốt nghiệp năm 2022 bao gồm 2 câu hỏi phần lịch sử Việt Nam và 2 câu phần lịch sử thế giới. Đề thi có tỉ lệ câu hỏi nhận biệt, thông hiểu so với vận dụng, vận dụng cao tương đương đề thi tham khảo ngày 1/3/2023 nhưng có tính phân loại cao và độ khó của các câu vận dụng cao tăng lên. Cụ thể như sau:
+) 80% câu hỏi nhận biết, thông hiểu thuộc những kiến thức cơ bản, độ nhiễu giữa các phương án không cao, thí sinh dễ dàng chọn được đáp án đúng. Bên cạnh đó vẫn xuất hiện dạng câu hỏi liên quan đến xác định vị trí của quốc gia, hoặc phong trào cách mạng (liên quan đến kiến thức địa lí) ví dụ câu 2 (mã 310).
+) 20% câu hỏi thuộc phần vận dụng – vận dụng cao, rải đều ở các chuyên đề lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 1975, không có câu hỏi thuộc phần lịch sử thế giới. Những câu hỏi chủ yếu xoay quanh dạng bài so sánh (câu 33 mã 310), liên chuyên đề (câu 29 – mã 310), liên hệ kiến thức lịch sử thế giới – lịch sử Việt Nam hoặc nhận xét, tổng kết cả giai đoạn lịch sử để tìm ra điểm đặc trưng. Đặc biệt, câu 33, 34, 39 (mã 310)… là những câu hỏi khó, yêu cầu học sinh tổng hợp kiến thức của nhiều giai đoạn lịch sử, thậm chí kết hợp cả kiến thức lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam để hoàn thành.
Ma trận đề thi Lịch sử cụ thể như sau:
LỚP
|
CHUYÊN ĐỀ
|
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng
|
|||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
12
|
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949) | 1 | 1 | |||
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 -1991), Liên bang Nga (1991 -2000) | 1 | 1 | ||||
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000) | 2 | 1 | 3 | |||
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000) | 1 | 2 | 3 | |||
Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) | 1 | 1 | ||||
Cách mạng KHKT (1945 – 2000) | 1 | 1 | ||||
Việt Nam từ năm 1919 – 1930 | 1 | 2 | 1 | 2 | 6 | |
Việt Nam từ năm 1930 – 1945 | 2 | 1 | 1 | 1 | 5 | |
Việt Nam từ năm 1945- 1954 | 2 | 1 | 2 | 5 | ||
Việt Nam từ năm 1954 – 1975 | 4 | 1 | 2 | 1 | 8 | |
Việt Nam từ năm 1975 – 2000 | 1 | 1 | ||||
11 | Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918 | 3 | 3 | |||
Lịch sử thế giới cận – hiện đại | 2 | 2 | ||||
Tổng (câu) | 20 | 10 | 6 | 4 | 40 | |
Tỉ lệ | 50,0% | 25,0% | 15,0% | 10,0% | 100% |
Môn Địa lí
Nội dung đề thi nằm hoàn toàn trong chương trình lớp 12, không có câu hỏi lí thuyết thuộc nội dung kiến thức 11 nhưng có 2 câu thực hành kĩ năng bảng số liệu và biểu đồ lấy số liệu từ lớp 11. Đề thi có cấu trúc và độ khó tương đương với đề thi tham khảo ngày 1/3/2023 với tỉ lệ câu hỏi lí thuyết/thực hành là 52,5%/47,5% và tỉ lệ câu hỏi Nhận biết, Thông hiểu/Vận dụng và Vận dụng cao là 75%/25%.
Trong phần câu hỏi Nhận biết, có 15 câu sử dụng Atlat. 25% câu hỏi thuộc mức độ Vận dụng – Vận dụng cao tập trung ở các chuyên đề Địa lí các vùng kinh tế và Địa lí ngành kinh tế.
Đối với phần thực hành kĩ năng Địa lí, giống như trong đề Tham khảo, những câu hỏi sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam năm nay đề bài không ghi rõ số trang mà ghi tên trang Atlat học sinh cần sử dụng, với điểm mới này, để khai thác tốt và nhanh tài liệu này học sinh cần nắm chắc mỗi trang Atlat thể hiện nội dung gì. Phần biểu đồ và bảng số liệu không có dạng bài mới, thí sinh vẫn phải có kĩ năng tính toán cơ bản để nhận xét biểu đồ và bảng số liệu. Ngoài ra, thí sinh cần nắm vững đặc trưng của các dạng biểu đồ để nhận dạng và gọi tên chính xác biểu đồ.
Các câu 76, 77, 78, 80 (mã đề 308) là những câu hỏi khó do đi sâu khai thác một vấn đề nhỏ, các phương án có độ nhiễu cao dễ gây nhầm lẫn. Đặc biệt câu 80, thí sinh cần vận dụng kiến thức liên chuyên đề địa lí tự nhiên và địa lí vùng để giải quyết. Đề thi không xuất hiện dạng câu hỏi so sánh, không có câu hỏi mang tính thời sự. Đề thi đảm bảo mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp THPT, có độ phân hóa phù hợp cho mục tiêu tuyển sinh đại học.
Ma trận đề thi Địa lí cụ thể như sau:
LỚP
|
CHUYÊN ĐỀ
|
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng
|
|||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
12
|
1. Địa lý tự nhiên | 1 | 2 | 3 | ||
2. Địa lý dân cư | 2 | 2 | ||||
3. Địa lý các ngành kinh tế | 3 | 3 | 2 | 8 | ||
4. Địa lý các vùng kinh tế | 1 | 1 | 2 | 4 | 8 | |
5. Thực hành kĩ năng địa lý | 15 | 2 | 2 | 19 | ||
Tổng (câu) | 20 | 10 | 6 | 4 | 40 | |
Tỉ lệ | 50% | 25% | 15% | 10% | 100% |
Môn Giáo dục công dân
Đây là môn thi cuối cùng trong bài thi tổ hợp KHXH, tương tự môn Lịch sử và Địa lí, đề có mức độ tương đương đề tham khảo ngày 1/3/2023, không xuất hiện dạng bài hay nội dung kiến thức mới, lạ. Trong đó, 90% tổng số câu hỏi thuộc kiến thức lớp 12 và 10% câu hỏi thuộc lớp 11. Riêng với câu hỏi lớp 12, có 64% câu hỏi thuộc phạm vi kiến thức học kỳ I. 75% câu hỏi trong đề thuộc mức độ Nhận biết – Thông hiểu. Thí sinh chỉ cần nắm vững kiến thức trong sách giáo khoa là có thể đạt điểm 7 – 8.
25% câu hỏi thuộc mức độ Vận dụng và Vận dụng cao tập trung ở các chuyên đề lớp 12, đây là những câu hỏi liên hệ thực tế, có câu hỏi mang tính tổng hợp kiến thức của nhiều bài như câu 114 (mã 305). Đặc biệt, các câu hỏi cực khó: 113, 114, 118, 120 là những câu hỏi tình huống phức tạp, nhiều tình tiết, nhiều nhân vật, yêu cầu kết hợp nhiều kiến thức, độ nhiễu cao. Thí sinh phải nắm chắc kiến thức lí thuyết và phân tích từng chi tiết của tình huống để tìm ra câu trả lời.
Ma trận đề thi Giáo dục công dân cụ thể như sau:
LỚP
|
CHUYÊN ĐỀ
|
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng
|
|||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
12
|
1. Pháp luật và đời sống | 1 | 1 | 2 | ||
2. Thực hiện pháp luật | 2 | 3 | 1 | 1 | 7 | |
3. Công dân bình đẳng trước pháp luật | 0 | |||||
4. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội | 2 | 2 | 1 | 5 | ||
5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo | 1 | 1 | 1 | 3 | ||
6. Công dân với các quyền tự do cơ bản | 5 | 1 | 1 | 7 | ||
7. Công dân với các quyền dân chủ | 2 | 3 | 1 | 1 | 7 | |
8. Pháp luật với sự phát triển của công dân | 1 | 2 | 1 | 4 | ||
9. Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước | 1 | 1 | ||||
11 | Công dân với kinh tế | 2 | 2 | 4 | ||
Tổng (câu) | 12 | 18 | 6 | 4 | 40 |
Giờ phút này chắc hẳn các thí sinh 2k5 cũng đã phần nào xác định được mức điểm thi tốt nghiệp THPT và đang băn khoăn liệu mức điểm của mình sẽ phù hợp với ngành nghề, trường ĐH nào? Tuy nhiên, đứng trước “ma trận” phương thức xét tuyển và quy định mới trong tuyển sinh ĐH, có lẽ bất cứ học sinh, phụ huynh nào cũng cảm thấy bối rối. Với mong muốn hỗ trợ 2k5 giải quyết những băn khoăn, thắc mắc trong quá trình chọn ngành, chọn trường cũng như tìm ra phương hướng sắp xếp nguyện vọng xét tuyển hợp lý nhất, HOCMAI đã ra đời Giải pháp tư vấn chọn ngành – chọn trường cùng chuyên gia. Qua đó, thí sinh và phụ huynh được trao đổi, lắng nghe những tư vấn trực tiếp cùng chuyên gia hướng nghiệp hàng đầu của HOCMAI để chọn ra ngành học, trường đại học phù hợp nhất với điểm số, thành tích, sở thích… của bản thân.
>> THỰC HIỆN BÀI TRẮC NGHIỆM TÍNH CÁCH CHỌN NGHỀ NGHIỆP HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY <<