Tuyển sinh 2025: Đại học Ngoại thương Hà Nội công bố Đề án tuyển sinh 2025 – 4.180 chỉ tiêu, 4 phương thức xét tuyển
Trường Đại học Ngoại thương Cơ sở phía Bắc vừa công bố Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 với tổng chỉ tiêu 4.180 cho 15 ngành đào tạo. Năm nay, trường áp dụng 4 phương thức xét tuyển: xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT; xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT; xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025; và xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực trong nước và quốc tế. Đáng chú ý, ngưỡng điểm nhận hồ sơ đối với chứng chỉ SAT tăng từ 1260 lên 1380 điểm, và ACT từ 27 lên 30 điểm so với năm trước.

Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh Đại học Ngoại Thương (FTU) năm 2025
Năm 2025, Đại học Ngoại Thương – FTU tuyển sinh 4180 chỉ tiêu cho 15 ngành đào tạo đại học chính quy với 38 chương trình qua 4 phương thức xét tuyển:
1) Phương thức xét tuyển có sử dụng kết quả học tập THPT khi đáp ứng các điều kiện đảm bảo chất lượng của nhà trường
+ Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật
+ Nhóm đối tượng học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán – Tin, Tin học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên
2) Phương thức xét tuyển có sử dụng kết quả thi tốt nghiệp năm 2025
+ Nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
+ Nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
3) Phương thức xét tuyển có sử dụng chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước và quốc tế
+ Nhóm đối tượng thí sinh có chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước
+ Nhóm đối tượng thí sinh có chứng chỉ năng lực quốc tế
4) Phương thức xét tuyển thẳng theo quy chế
Thí sinh dùng chứng chỉ Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội cần lưu ý: Cấu trúc bài thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội năm nay có thêm một phần tự chọn. Do đó, thí sinh lựa chọn phần 3 (tự chọn) là Khoa học, sau đó chọn 2 lĩnh vực là Vật lý và Hóa học sẽ được xét tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn của trường, trừ các chương trình tiêu chuẩn ngôn ngữ thương mại. Nếu lựa chọn phần tự chọn phần 3 là tiếng Anh, thí sinh sẽ được xét tuyển vào tất cả các chương trình tiêu chuẩn, bao gồm các chương trình tiêu chuẩn ngôn ngữ thương mại.
Với thí sinh dùng chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế, năm nay, ngưỡng điểm nhận hồ sơ tăng so năm 2024. Cụ thể, với chứng chỉ SAT, ngưỡng điểm trường nhận hồ sơ tăng từ mức 1260 lên 1380 điểm; Chứng chỉ ACT tăng từ 27 lên 30 điểm.
Hiện nay, đề án tuyển sinh năm 2025 của Trường ĐH Ngoại thương sẽ được cụ thể hóa sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển sinh đại học năm 2025
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Quy chế
Nhóm 1:
Tiêu chí xét tuyển:
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp năm 2025 theo các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường.
Chương trình áp dụng
Các chương trình tiêu chuẩn.
Điều kiện nộp hồ sơ
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trong tổ hợp môn xét tuyển của trường và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của nhà trường. Trường dự kiến công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
– Kết quả học tập và rèn luyện THPT 6 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) ở mức Khá trở lên.
Điểm học bạ
Đối tượng
1. Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật
2. Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán-Tin, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)
3. Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ không chuyên đạt giải (nhất, nhì, ba) trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật).
Quy chế
Nhóm 1:
a. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT theo các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường.
Chương trình áp dụng:
Các chương trình tiêu chuẩn.
Điều kiện nộp hồ sơ:
Tốt nghiệp THPT năm 2025;
Tham dự/đạt giải trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường hoặc trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);Kết quả học tập và rèn luyện THPT 06 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) ở mức Khá trở lên.
b. Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT theo các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường.
Tốt nghiệp THPT năm 2025;
Tham dự/đạt giải trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);
Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển:
+ Đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên (Không chấp nhận TOEFL iBT Home Edition), hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên;
Đối với các chương trình chất lượng cao tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Pháp thương mại: Có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế HSK 4 từ mức điểm 280/300 điểm trở lên, JLPT N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên bằng DELF B2 trở lên tương ứng, Kết quả học tập và rèn luyện THPT (6 học kì bao gồm hk2 lớp 12) ở mức Khá trở lên
Chương trình áp dụng
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh;
Các chương trình chất lượng cao ngôn ngữ thương mại.
Nhóm 2
a. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT theo các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường
Chương trình áp dụng:
Các chương trình tiêu chuẩn
Điều kiện nộp hồ sơ
Tốt nghiệp THPT năm 2025;
Có điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9,0 điểm trở lên (tính trung bình chung của cả 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025);
Kết quả học tập THPT 06 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) ở mức Tốt và rèn luyện ở mức Khá trở lên.
b. Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT theo các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường.
Chương trình áp dụng:
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh;
Các chương trình chất lượng cao ngôn ngữ thương mại.
Điều kiện nộp hồ sơ
– Tốt nghiệp THPT năm 2025;
– Có điểm trung bình chung học tập của 06 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường như sau:
+ Đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh: điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) của hai môn Toán+Lý hoặc Toán+Hoá hoặc Toán+Văn đạt từ 8,5 trở lên;
+ Đối với các chương trình chất lượng cao Ngôn ngữ thương mại: điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) của hai môn Toán+Văn đạt từ 8,0 trở lên;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển:
+ Đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên (Không chấp nhận TOEFL iBT Home Edition), hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên;
+ Đối với các chương trình chất lượng cao tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Pháp thương mại: Có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế HSK 4 từ mức điểm 280/300 điểm trở lên, JLPT N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên, bằng DELF B2 trở lên tương ứng;
– Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025);
– Kết quả học tập THPT 6 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) ở mức Tốt và rèn luyện ở mức Khá trở lên.
Nhóm 3
a. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT theo các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường.
Chương trình áp dụng:
Các chương trình tiêu chuẩn.
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển
– Tốt nghiệp THPT năm 2025;
– Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn riêng biệt thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật). Nhà trường không chấp nhận giải học sinh giỏi ngoại ngữ bằng hình thức quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế;
– Có điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9,0 điểm trở lên (tính trung bình chung của cả 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
– Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025);
– Kết quả học tập THPT (06 học kỳ, bao gồm cả HK2 lớp 12) ở mức Tốt và rèn luyện ở mức Khá trở lên.
b. Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT theo các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường.
Chương trình áp dụng:
– Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh;
– Các chương trình chất lượng cao ngôn ngữ thương mại.
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển
– Tốt nghiệp THPT năm 2025;
– Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn riêng biệt thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);
– Có điểm trung bình chung học tập của 06 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển như sau:
+ Đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh: điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) của hai môn Toán+Lý hoặc Toán+Hoá hoặc Toán+Văn đạt từ 8,5 trở lên;
+ Đối với các chương trình chất lượng cao Ngôn ngữ thương mại: điểm trung bình chung học tập 06 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) của hai môn Toán+Văn đạt từ 8,0 trở lên;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển:
+ Đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên (Không chấp nhận TOEFL iBT Home Edition), hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên;
+ Đối với các chương trình chất lượng cao tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Pháp thương mại: Có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế HSK 4 từ mức điểm 280/300 điểm trở lên, JLPT N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên, bằng DELF B2 trở lên tương ứng;
– Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025);
– Kết quả học tập THPT (6 học kỳ, bao gồm cả HK2 lớp 12) ở mức Tốt và rèn luyện ở mức Khá trở lên.
Kết hợp điểm thi THPT và chứng chỉ quốc tế
Đối tượng
2. Nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết hợp giữa kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Điều kiện xét tuyển
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển:
+ Đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên (Không chấp nhận TOEFL iBT Home Edition), hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên;
+ Đối với các chương trình chất lượng cao tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Pháp thương mại: Có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế HSK 4 từ mức điểm 280/300 điểm trở lên, JLPT N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên, bằng DELF B2 trở lên tương ứng;
– Kết quả học tập và rèn luyện THPT (6 học kỳ, bao gồm cả HK2 lớp 12) ở mức Khá trở lên.
Quy chế
Tiêu chí xét tuyển
Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường.
Chương trình áp dụng
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh;
Các chương trình chất lượng cao ngôn ngữ thương mại.
Điều kiện nộp hồ sơ
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Tổng điểm 02 môn/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển trong tuyển sinh) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường: Toán – Lý hoặc Toán – Hoá hoặc Toán – Văn đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường. Riêng đối với các chương trình Chất lượng cao Ngôn ngữ thương mại chỉ xét tổ hợp có 2 môn Toán và Văn. (Trường dự kiến công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025).
Điểm ĐGNL HN
Điều kiện xét tuyển
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội năm 2025 đạt từ 100/150 điểm trở lên
– Thí sinh chọn:
+ Phần 3 – Khoa học: thí sinh bắt buộc chọn 02 lĩnh vực Vật lý và Hóa học để xét tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn trừ các chương trình tiêu chuẩn ngôn ngữ thương mại;
+ Phần 3 – Tiếng Anh: Thí sinh được xét tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn bao gồm tất cả các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại
– Kết quả học tập và rèn luyện THPT 6 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) của học sinh ở mức Khá trở lên.
Điểm ĐGNL HCM
Điều kiện xét tuyển
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2025 đạt từ 850/1200 điểm trở lên;
– Kết quả học tập và rèn luyện THPT 6 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) của học sinh ở mức Khá trở lên.
Chứng chỉ quốc tế
Đối tượng
– Thí sinh đăng kí chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh
– Thí sinh đăng kí chương trình chất lượng cao ngôn ngữ thương mại
Điều kiện xét tuyển
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Có chứng chỉ SAT từ 1380 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 30 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên;
– (Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm tính từ ngày dự thi đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển)
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển:
+ Đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế giảng dạy bằng tiếng Anh: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên (Không chấp nhận TOEFL iBT Home Edition), hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thi tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên;
+ Đối với các chương trình chất lượng cao tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Pháp thương mại: Có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế HSK 4 từ mức điểm 280/300 điểm và HSKK trung cấp từ mức 70 điểm trở lên, JLPT N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên, bằng DELF B2 trở lên tương ứng.
Quy chế
Xét tuyển theo chứng chỉ năng lực quốc tế SAT/ACT/A-Level kết hợp với chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế
Ưu tiên xét tuyển, Xét tuyển thẳng
Đối tượng
Theo Quy chế tuyển sinh đại học năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | |||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Chương trình chất lượng cao | ||||||||
| 1 | KDQH2.1 | Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế | 0 | ĐT THPT |
A00; A01; D01; D06; D07
|
|||
| Kết Hợp |
A01; D01; D07
|
|||||||
| 2 | KTEH2.1 | Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại | 0 | ĐT THPT |
A00; A01; D01; D02; D03; D04; D06; D07
|
|||
| Kết Hợp |
A01; D01; D07
|
|||||||
| 3 | KTQH2.1 | Chương trình CLC Kinh tế quốc tế | 0 | ĐT THPT |
A00; A01; D01; D03; D07
|
|||
| Kết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
| 4 | NNAH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Anh Thương mại | 0 | Kết HợpĐT THPT |
D01
|
|||
| 5 | NNNH2.1 | Chương trình CLC ngành Tiếng Nhật thương mại | 0 | ĐT THPT |
D01; D06
|
|||
| Kết Hợp |
D06
|
|||||||
| 6 | NNPH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Pháp thương mại | 0 | Kết HợpĐT THPT |
D01; D03
|
|||
| 7 | NNTH2.1 | Chương trình CLC Tiếng Trung Thương mại | 0 | Kết HợpĐT THPT |
D01; D04
|
|||
| 8 | QTKH2.1 | Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế | 0 | Kết HợpĐT THPT |
A01; D01; D07
|
|||
| 9 | TCHH2.1 | Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế | 0 | Kết HợpĐT THPT |
A01; D01; D07
|
|||
| Chương trình định hướng nghề nghiệp | ||||||||
| 10 | KDQH2.2 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 0 | Học BạKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||
| 11 | KDQH2.3 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | 0 | Học BạKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||
| 12 | KDQH2.4 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số | 0 | Học BạKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||
| 13 | KHMH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | 0 | Học BạKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||
| Chương trình định hướng nghề nghiệp quốc tế | ||||||||
| 14 | KDQH2.2 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 0 | ĐT THPT |
A00; A01; D01; D07
|
|||
| 15 | KDQH2.3 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | 0 | ĐT THPT |
A00; A01; D01; D06; D07
|
|||
| 16 | KDQH2.4 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số | 0 | ĐT THPT |
A00; A01; D01; D07
|
|||
| 17 | KHMH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | 0 | ĐT THPT |
A00; A01; D01; D07
|
|||
| 18 | KTKH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA | 0 | Học BạKết HợpĐT THPT |
A00; A01; D01; D07
|
|||
| 19 | LAWH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp | 0 | Học BạKết HợpĐT THPT |
A00; A01; D01; D07
|
|||
| 20 | MKTH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Marketing số | 0 | Học BạKết HợpĐT THPT |
A00; A01; D01; D07
|
|||
| 21 | QKSH2.1 | Chương trình ĐHNNQT Quản trị khách sạn | 0 | Học BạKết HợpĐT THPT |
A00; A01; D01; D07
|
|||
| Chương trình định hướng phát triển quốc tế | ||||||||
| 22 | KTCH2.1 | Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế | 0 | Học BạKết HợpĐT THPT |
A00; A01; D01; D07
|
|||
| Chương trình tiên tiến | ||||||||
| 23 | KDQH4.1 | Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh | 0 | Kết HợpĐT THPT |
A01; D01; D07
|
|||
| 24 | KTEH4.1 | Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại | 0 | ĐT THPT |
A00; A01; D01; D02; D03; D04; D06; D07
|
|||
| Kết Hợp |
A01; D01; D07
|
|||||||
| 25 | QTKH4.1 | Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế | 0 | Kết HợpĐT THPT |
A01; D01; D07
|
|||
| 26 | TCHH4.1 | Chương trình tiên tiến Tài chính – Ngân hàng | 0 | Kết HợpĐT THPT |
A01; D01; D07
|
|||
| Chương trình tiêu chuẩn | ||||||||
| 27 | KDQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| Học BạĐT THPT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
| ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
| 28 | KDQQ1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | 0 | Học Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
| 29 | KTEH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| Học BạĐT THPT |
A00; A01; D01; D02; D03; D04; D06; D07
|
|||||||
| ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
| 30 | KTEH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Thương mại quốc tế | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| Học BạĐT THPT |
A00; A01; D01; D02; D03; D04; D06; D07
|
|||||||
| ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
| 31 | KTKH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| Học BạĐT THPT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
| ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
| 32 | KTKQ1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | 0 | Học Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
| 33 | KTQH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| Học BạĐT THPT |
A00; A01; D01; D03; D07
|
|||||||
| ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
| 34 | KTQH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và Phát triển quốc tế | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| Học BạĐT THPT |
A00; A01; D01; D03; D07
|
|||||||
| ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
| 35 | LAWH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| Học BạĐT THPT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
| ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
| 36 | NNAH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh Thương mại | 0 | Học BạĐT THPT |
D01
|
|||
| 37 | NNNH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại | 0 | Học BạĐT THPT |
D01; D06
|
|||
| 38 | NNPH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại | 0 | Học BạĐT THPT |
D01; D03
|
|||
| 39 | NNTH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung Thương mại | 0 | Học BạĐT THPT |
D01; D04
|
|||
| 40 | QTKH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| Học BạĐT THPT |
A01; D01; D07
|
|||||||
| ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
| 41 | TCHH1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| Học BạĐT THPT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
| ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
| 42 | TCHH1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| Học BạĐT THPT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
| ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
| 43 | TCHH1.3 | Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| Học BạĐT THPT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
| ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại Thương các năm: Tại đây
Học phí
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ban hành theo Nghị định 81/2021/NĐ- CP ngày 27 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ, học phí dự kiến năm học 2024-2025 đối với chương trình như sau:
| Các chương trình |
Học phí dự kiến | Ghi chú | |
| Chương trình tiêu chuẩn | 22 – 25 triệu đồng/năm | ||
| Chương trình chất lượng cao | 45 – 48 triệu đồng/năm | ||
| Chương trình tiên tiến | 68 – 70 triệu đồng/năm | Ngoại trừ Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh | |
| Chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế | Nhóm A | 45 – 48 triệu đồng/năm | Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp |
| Nhóm B | 60 – 65 triệu đồng/năm | Chương trình Quản trị khách sạn, Marketing số, Kinh doanh số, Truyền thông Marketing tích hợp | |
Ghi chú:
– Đối với học phí của 02 chương trình mới năm 2024, dự kiến như sau:
+ Đối với Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh dự kiến khoảng 120 triệu đồng/năm. Nhà trường hỗ trợ cấp học bổng cho tất cả thi sinh theo học chương trình tương đương khoảng 30% học phi trực tiếp phải nộp cho 3 khóa tuyển sinh đầu tiên (khoá tuyển sinh năm 2024, 2025 và 2026). Mức học phí dự kiến sau khi hỗ trợ cấp học bổng dự kiến là: 85 triệu đồng/năm.
+ Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh dự kiến khoảng 65 triệu đồng/năm. Nhà trường hỗ trợ cấp học bổng cho tất cả thí sinh theo học chương trình tương đương khoảng 30% học phí trực tiếp phải nộp cho 3 khóa tuyển sinh đầu tiên (năm 2024, 2025 và 2026). Mức học phi dự kiến sau khi hỗ trợ cấp học bổng dự kiến là: 45 triệu đồng/ năm. Đặc biệt, chương trình có học bổng toàn phần cho 10% thí sinh có điểm đầu vào cao nhất. – Dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hàng năm không quả 10%/năm;
– Lộ trình tăng học phí trong các năm của một khóa học điều chỉnh không quá 10%

