Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | December 3, 2025

Scroll to top

Top

Thi tốt nghiệp THPT mấy môn? Cập nhật MỚI NHẤT 2026

Kỳ thi TN THPT là dấu mốc quan trọng của học sinh lớp 12, vừa quyết định việc công nhận hoàn thành bậc phổ thông vừa ảnh hưởng cơ hội xét tuyển đại học. Một trong những thắc mắc được quan tâm nhất hiện nay là “thi tốt nghiệp THPT mấy môn?”. Trong bài viết này, HOCMAI sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết và gợi ý cách lựa chọn môn thi phù hợp với định hướng xét tuyển.

1. Thi tốt nghiệp THPT mấy môn? 

Theo phương án mới của Bộ GD&ĐT (áp dụng bắt đầu từ năm 2025), kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2026 sẽ có 4 môn thi, giảm từ 6 môn so với trước đây. Cụ thể:

Các môn bắt buộc:

  • Ngữ văn (thi tự luận, thời gian 120 phút).
  • Toán (thi trắc nghiệm, thời gian 90 phút).

Các môn tự chọn: Thí sinh chọn 2 trong số các môn gồm Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ (thi trắc nghiệm, thời gian 60-90 phút tùy môn).

Kỳ thi được tổ chức đồng bộ trên toàn quốc, dùng chung đề thi và lịch thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Như vậy, thí sinh dự thi tổng cộng 4 môn, gồm 2 môn bắt buộc (Toán, Ngữ văn) và 2 môn tự chọn.  Điều kiện đỗ tốt nghiệp là điểm trung bình các bài thi từ 5 điểm trở lên, đồng thời không có môn nào bị điểm liệt (≤ 1 điểm theo thang 10).

>>> XEM THÊM: thi tốt nghiệp thpt bao nhiêu môn

2. Phương thức xét công nhận tốt nghiệp

Theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT (áp dụng bắt đầu từ năm 2025), việc xét công nhận tốt nghiệp được thực hiện theo hướng kết hợp giữa kết quả thi và kết quả học tập, nhằm đánh giá toàn diện năng lực học sinh theo Chương trình GDPT 2018.

Điểm xét tốt nghiệp THPT được tính theo công thức:

Trong đó:

  • Tổng điểm các môn thi: gồm 4 môn (2 bắt buộc: Toán, Ngữ văn + 2 môn tự chọn). Điểm được quy về thang 10. Nếu được miễn thi, không quy đổi thành 10 như trước đây.
  • ĐTB các năm học: tính trung bình tất cả các môn lớp 10, 11, 12 (theo chương trình GDPT hoặc GDTX của Việt Nam).
  • Điểm ưu tiên/khuyến khích: cộng thêm theo quy định (thí sinh dân tộc thiểu số, con thương binh, đạt giải học sinh giỏi,…).

Điểm mới: Học bạ được nâng từ 30% → 50%, tính cả 3 năm THPT thay vì chỉ lớp 12, giúp giảm áp lực thi cử và phản ánh sự tiến bộ lâu dài.

Điều kiện công nhận tốt nghiệp

  1. Đủ điều kiện dự thi (hoàn thành chương trình lớp 12, không vi phạm quy chế).
  2. Không bị kỷ luật hủy kết quả.
  3. Các môn thi đều > 1,0 điểm (không có điểm liệt).
  4. ĐXTN ≥ 5,0 điểm (làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

Trường hợp đặc biệt:

  • Thí sinh được miễn thi toàn bộ môn (ví dụ: học viên GDTX, thí sinh khuyết tật nặng) vẫn được công nhận tốt nghiệp.
  • Người nước ngoài học chương trình THPT tại Việt Nam có thể sử dụng chứng chỉ tiếng Việt để được miễn thi Ngữ văn.

3. Thống kê tổ hợp môn thi tốt nghiệp & tổ hợp xét tuyển vào đại học 

3.1. Tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT 2026 (36 tổ hợp)

  1. Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hóa học
  2. Toán, Ngữ văn, Vật lý, Ngoại ngữ
  3. Toán, Ngữ văn, Hóa học, Sinh học
  4. Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
  5. Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ
  6. Toán, Ngữ văn, Hóa học, Ngoại ngữ
  7. Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Sinh học
  8. Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Địa lý
  9. Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục Kinh tế & Pháp luật
  10. Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Tin học
  11. Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Công nghệ
  12. Toán, Ngữ văn, Hóa học, Địa lý
  13. Toán, Ngữ văn, Vật lý, Công nghệ
  14. Toán, Ngữ văn, Vật lý, Tin học
  15. Toán, Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục Kinh tế & Pháp luật
  16. Toán, Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục Kinh tế & Pháp luật
  17. Toán, Ngữ văn, Hóa học, Tin học
  18. Toán, Ngữ văn, Hóa học, Công nghệ
  19. Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
  20. Toán, Ngữ văn, Sinh học, Địa lý
  21. Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Hóa học
  22. Toán, Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục Kinh tế & Pháp luật
  23. Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Sinh học
  24. Toán, Ngữ văn, Sinh học, Tin học
  25. Toán, Ngữ văn, Sinh học, Công nghệ
  26. Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục Kinh tế & Pháp luật
  27. Toán, Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục Kinh tế & Pháp luật
  28. Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Tin học
  29. Toán, Ngữ văn, Địa lý, Tin học
  30. Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Công nghệ
  31. Toán, Ngữ văn, Địa lý, Công nghệ
  32. Toán, Ngữ văn, Giáo dục Kinh tế & Pháp luật, Tin học
  33. Toán, Ngữ văn, Vật lý, Sinh học
  34. Toán, Ngữ văn, Giáo dục Kinh tế & Pháp luật, Công nghệ
  35. Toán, Ngữ văn, Địa lý, Vật lý
  36. Toán, Ngữ văn, Công nghệ, Tin học

3.2. Tổ hợp môn xét tuyển đại học (114 tổ hợp)

12 tổ hợp xét tuyển khối A

  • A00: Toán, Vật lý, Hóa học
  • A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
  • A02: Toán, Vật lý, Sinh học
  • A03: Toán, Vật lý, Lịch sử
  • A04: Toán, Vật lý, Địa lý
  • A05: Toán, Hóa học, Lịch sử
  • A06: Toán, Hóa học, Địa lý
  • A07: Toán, Lịch sử, Địa lý
  • A08: Toán, Lịch sử, GDKTPL
  • A09: Toán, Địa lý, GDKTPL
  • A10: Toán, Vật lý, GDKTPL
  • A11: Toán, Hóa học, GDKTPL

5 tổ hợp xét tuyển khối B

  • B00: Toán, Hóa học, Sinh học
  • B02: Toán, Sinh học, Địa lý
  • B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
  • B04: Toán, Sinh học, GDKTPL
  • B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

13 tổ hợp xét tuyển khối C

  • C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
  • C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý
  • C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
  • C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử
  • C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý
  • C05: Ngữ văn, Vật lý, Hóa học
  • C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh học
  • C12: Ngữ văn, Lịch sử, Sinh học
  • C13: Ngữ văn, Sinh học, Địa lý
  • C14: Ngữ văn, Toán, GDKTPL
  • C17: Ngữ văn, Hóa học, GDKTPL
  • C19: Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
  • C20: Ngữ văn, Địa lý, GDKTPL

44 tổ hợp xét tuyển khối D

  • D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
  • D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
  • D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
  • D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
  • D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
  • D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
  • D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
  • D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
  • D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
  • D11: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh
  • D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
  • D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
  • D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
  • D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
  • D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung
  • D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức
  • D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga
  • D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật
  • D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
  • D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung
  • D26: Toán, Vật lý, Tiếng Đức
  • D27: Toán, Vật lý, Tiếng Nga
  • D28: Toán, Vật lý, Tiếng Nhật
  • D29: Toán, Vật lý, Tiếng Pháp
  • D30: Toán, Vật lý, Tiếng Trung
  • D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức
  • D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga
  • D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật
  • D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp
  • D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung
  • D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga
  • D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật
  • D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp
  • D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung
  • D55: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Trung
  • D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật
  • D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
  • D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
  • D66: Ngữ văn, GDKTPL, Tiếng Anh
  • D68: Ngữ văn, GDKTPL, Tiếng Nga
  • D70: Ngữ văn, GDKTPL, Tiếng Pháp   
  • D71: Ngữ văn, GDKTPL, Tiếng Trung
  • D84: Toán, Tiếng Anh, GDKTPL

6 tổ hợp xét tuyển khối năng khiếu (H)

  • H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật
  • H02: Toán, Vẽ hình họa, Vẽ trang trí màu
  • H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ năng khiếu
  • H06: Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật
  • H07: Toán, Hình họa, Trang trí
  • H08: Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật

10 tổ hợp xét tuyển khối M (Sư phạm mầm non, tiểu học)

  • M00: Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát
  • M01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
  • M02: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
  • M03: Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
  • M04: Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát – Múa
  • M09: Toán, Năng khiếu mầm non 1 (Kể chuyện, đọc, diễn cảm), Năng khiếu mầm non 2 (Hát)
  • M10: Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 1
  • M11: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
  • M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu
  • M14: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán

4 tổ hợp xét tuyển khối N (Năng khiếu nghệ thuật)

  • N00: Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
  • N01: Ngữ văn, Xướng âm, Biểu diễn nghệ thuật
  • N02: Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc Biểu diễn nhạc cụ
  • N05: Ngữ văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu

6 tổ hợp xét tuyển khối T (Năng khiếu Thể dục Thể thao)

  • T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
  • T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
  • T02: Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu TDTT
  • T03: Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu TDTT
  • T04: Toán, Vật lý, Năng khiếu TDTT
  • T05: Ngữ văn, GDKTPL, Năng khiếu TDTT

6 tổ hợp xét tuyển khối V (Năng khiếu Mỹ thuật)

  • V02: Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh
  • V03: Vẽ mỹ thuật, Toán, Hóa học
  • V05: Ngữ văn, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
  • V06: Toán, Địa lý, Vẽ mỹ thuật
  • V10: Toán, Tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật
  • V11: Toán, Tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật

2 tổ hợp xét tuyển khối chuyên biệt

  • K00: Toán, Đọc hiểu, Tư duy khoa học giải quyết vấn đề
  • S00: Ngữ văn, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2

6 tổ hợp xét tuyển mới (theo CT GDPT 2018)

  • (Toán, Tiếng Anh, Tin học)
  • (Toán, Ngữ văn, Tin học)
  • (Toán, Vật lý, Tin học)
  • (Toán, Vật lý, Công nghệ)
  • (Toán, Hóa học, Công nghệ)
  • (Toán, Tiếng Anh, Công nghệ)

4. Kinh nghiệm chọn môn thi tổ hợp phù hợp

Việc chọn 2 môn tự chọn (Ngoại ngữ, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, GDCD, Tin học, Công nghệ) ảnh hưởng trực tiếp đến điểm xét tốt nghiệp (ĐXTN) và định hướng xét tuyển đại học. Dưới đây là những kinh nghiệm giúp bạn lựa chọn phù hợp:

  • Dựa vào thế mạnh: Hãy xem lại điểm trung bình 3 năm THPT để chọn môn có kết quả ổn định, từ 8,0 trở lên. Nếu bạn giỏi tư duy logic, nên chọn Lý, Hóa, Tin; nếu mạnh về ghi nhớ, Sử, Địa, GDCD sẽ phù hợp hơn.
  • Phù hợp với ngành xét tuyển: Tham khảo trước tổ hợp xét tuyển của ngành và trường bạn muốn theo học. Ví dụ: khối A cho kỹ thuật – công nghệ, khối D cho kinh tế – ngoại ngữ, khối C cho sư phạm – báo chí. Hãy chọn môn vừa giúp tăng ĐXTN vừa đáp ứng tổ hợp ngành.
  • Tham khảo ý kiến: Trao đổi với giáo viên để được đánh giá khách quan về năng lực. Bạn cũng có thể tham khảo ý kiến bạn bè, anh chị khóa trước để có thêm kinh nghiệm, nhưng không nên chọn môn chỉ vì số đông.
  • Tính đến yếu tố thực tế: Đánh giá tài liệu, giáo viên và khóa học hỗ trợ mà bạn có thể tiếp cận. Nếu trường mạnh ở môn nào, hãy tận dụng lợi thế đó. Ngoài ra, nên chọn môn mình có nền tảng tốt để giảm áp lực ôn luyện.
  • Thử nghiệm & điều chỉnh: Thi thử sẽ giúp bạn kiểm tra năng lực và làm quen cấu trúc đề. Dựa vào kết quả, bạn có thể điều chỉnh môn tự chọn trước thời hạn đăng ký chính thức.
  • Lưu ý đặc biệt: Hãy đăng ký môn thi chính xác và đúng hạn vì không thể thay đổi sau khi nộp hồ sơ. Cần cân bằng giữa mục tiêu đạt ĐXTN ≥ 5,0 và yêu cầu xét tuyển đại học. Ngoài ra, bắt đầu từ 2025, một số môn có thể thi trắc nghiệm trên máy tính, bạn nên chuẩn bị sớm.

5. HOCMAI – Hệ thống ôn luyện bám sát kỳ thi tốt nghiệp THPT 2026

Để hỗ trợ sĩ tử chuẩn bị cho kỳ thi TN THPT 2026, HOCMAI xây dựng hệ thống ôn luyện toàn diện, bám sát cấu trúc và chuẩn kiến thức của Bộ GD&ĐT. Các khóa học được thiết kế theo lộ trình từ nền tảng đến nâng cao, giúp học sinh vừa củng cố kiến thức trọng tâm, vừa rèn luyện kỹ năng làm bài thi.

PHỤ HUYNH/HỌC SINH NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH LUYỆN THI TOÀN DIỆN – CAM KẾT ĐỖ ĐẠI HỌC 2026

Lộ trình đã giúp 50.000+ sĩ tử đỗ đại học mơ ước – Tiết kiệm 30% thời gian & hiệu quả ôn luyện!

✅ Học cùng thầy cô Top đầu với 18+ năm kinh nghiệm luyện thi
✅ 03 năm liên tiếp có Thủ khoa & Á khoa của các kỳ thi lớn
✅ 30.000+ câu hỏi giúp học sinh cọ xát, rèn tâm lý phòng thi
✅ Dịch vụ hỗ trợ học tập đồng hành xuyên suốt quá trình ôn luyện

NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC HOCMAI TOPUNI TẠI ĐÂY

 

Ngoài hệ thống bài giảng trực tuyến, học sinh còn được tiếp cận ngân hàng đề thi phong phú, cập nhật liên tục theo định hướng ra đề mới. Các đề thi thử có lời giải chi tiết và phân tích mức độ khó dễ, giúp thí sinh làm quen với áp lực phòng thi và tự đánh giá năng lực của bản thân.

Đặc biệt, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của HOCMAI sẽ đồng hành, giải đáp thắc mắc và chia sẻ phương pháp học tập hiệu quả. Điều này giúp học sinh không chỉ nắm vững kiến thức mà còn có chiến lược ôn luyện thông minh, tiết kiệm thời gian và tăng cơ hội đạt điểm cao.

Đăng ký ngay chương trình TopUni PEN tại HOCMAI để được ôn luyện chuyên sâu, bứt phá điểm số và tự tin chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT 2026.

HOCMAI - Hệ thống ôn luyện bám sát kỳ thi tốt nghiệp THPT 2026   

HOCMAI – Hệ thống ôn luyện bám sát kỳ thi tốt nghiệp THPT 2026

Có thể thấy, việc hiểu rõ thi tốt nghiệp THPT mấy môn không chỉ giúp thí sinh chủ động lên kế hoạch học tập mà còn định hướng chiến lược xét tuyển đại học. Để đạt kết quả tốt, các em cần chuẩn bị sớm, lựa chọn môn thi phù hợp và tham khảo thêm tài liệu, khóa học uy tín tại HOCMAI với giải pháp TopUni PEN để ôn luyện hiệu quả và tự tin bước vào kỳ thi quan trọng này. 

Tin tức mới nhất