Tuyển sinh 2025: Đề án Tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 2025 – Phương thức, Ngành đào tạo và Chỉ tiêu mới nhất
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (UTEHY), thành lập năm 1966, là cơ sở giáo dục đại học công lập định hướng ứng dụng, đa ngành và đa lĩnh vực. Với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trường tập trung vào các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, kinh tế và ngoại ngữ, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế.
Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (UTEHY) năm 2025
Năm 2025, Nhà trường dự kiến tuyển 3.600 chỉ tiêu, trong đó có 25 ngành theo 5 phương thức tuyển sinh gồm:
Phương thức 1: Dựa vào kết quả thi của thí sinh tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 2: Dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT)
Phương thức 3: Dựa vào kết quả học tập ghi trong học bạ THPT (hoặc tương đương)
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh – mã 301; Xét tuyển kết hợp – mã 302;
Phương thức 5: Dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức (HSA), Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức (TSA)
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Thí sinh tham dự kì thi tốt nghiệp THPT 2025
Quy chế
Nhà trường quy định quy đổi điểm đối với các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc để sử dụng trong xét tuyển ĐHCQ đối với các tổ hợp có môn Tiếng Anh hoặc tiếng Trung Quốc. Cụ thể như sau:
Thời gian xét tuyển
Xét tuyển đợt 1 (không phân biệt phương thức xét tuyển)
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo phương thức trực tuyến theo kế hoạch của Bộ GDĐT;
+ Thời gian đăng ký xét tuyển: Dự kiến Từ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025;
+ Thời gian nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GDĐT: Dự kiến Từ ngày 29/7/2025 đến 17h00 ngày 05/8/2025
Ghi chú: Chỉ thí sinh có tài khoản trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT mới có quyền ĐKXT đợt 1. Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp THPT (thí sinh tự do) có nhu cầu ĐKXT nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cả nhân trên hệ thống phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển từ ngày 10/7/2025 đến ngày 20/7/2025.
– Xét tuyển đợt bổ sung (nếu có)
+ Thí sinh đăng ký trực tuyến qua cổng thông tin của Trường
(https://tuyensinh.utehy.edu.vn), hoặc nộp trực tiếp tại 3 cơ sở đào tạo của Trường hoặc
chuyển phát nhanh qua đường bưu điện;
Điểm học bạ
Điều kiện xét tuyển
Xét kết quả học tập cả năm lớp 12
Quy chế
Nhà trường quy định quy đổi điểm đối với các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc để sử dụng trong xét tuyển ĐHCQ đối với các tổ hợp có môn Tiếng Anh hoặc tiếng Trung Quốc. Cụ thể như sau:
Hồ sơ xét tuyển: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT:
+ Bản sao Học bạ THPT (hoặc tương đương);
+ Bản sao bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025 (Thi sinh có thể nộp bổ sung sau nếu ĐKXT trước khi có kết quả tốt nghiệp năm 2025);
+ Bản sao CCCD;
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học SPKT Hưng Yên).
Thời gian xét tuyển
Xét tuyển đợt 1 (không phân biệt phương thức xét tuyển)
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia theo phương thức trực tuyến theo kế hoạch của Bộ GDĐT;
+ Thời gian đăng ký xét tuyển: Dự kiến Từ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025;
+ Thời gian nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GDĐT: Dự kiến Từ ngày 29/7/2025 đến 17h00 ngày 05/8/2025
Ghi chú: Chỉ thí sinh có tài khoản trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT mới có quyền ĐKXT đợt 1. Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp THPT (thí sinh tự do) có nhu cầu ĐKXT nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cả nhân trên hệ thống phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển từ ngày 10/7/2025 đến ngày 20/7/2025.
– Xét tuyển đợt bổ sung (nếu có)
+ Thí sinh đăng ký trực tuyến qua cổng thông tin của Trường
(https://tuyensinh.utehy.edu.vn), hoặc nộp trực tiếp tại 3 cơ sở đào tạo của Trường hoặc
chuyển phát nhanh qua đường bưu điện;
+ Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: Theo thông báo của Nhà trường.
Điểm ĐGNL HN
Đối tượng
Thí sinh có điểm thi ĐGNL của Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm Đánh giá Tư duy
Đối tượng
Thí sinh có điểm thi Đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh
Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT
Đối tượng
Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá đầu vào V-SAT
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7140103 | Công nghệ giáo dục | 20 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
2 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 30 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A01 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A01; D01; D09; D10 | ||||
3 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | 20 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 150 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạV-SAT | A01; D01; D09; D10 | ||||
5 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 60 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A01 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A01; D01; D04; D10 | ||||
6 | 7310101 | Kinh tế (Kinh tế đầu tư; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) | 50 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 200 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
8 | 7340123 | Kinh doanh thời trang và dệt may | 50 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
9 | 7340301 | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp; Kiểm toán) | 200 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
10 | 7480101 | Khoa học máy tính | 100 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
11 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 210 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
12 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 200 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
13 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 200 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
14 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 120 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
15 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 360 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
16 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 400 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
17 | 7510210 | Điện lạnh và điều hòa không khí | 90 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
18 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 455 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
19 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 45 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
20 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 400 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
21 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 20 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A02; B00; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; D01; B00; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
22 | 7520107 | Kỹ thuật Robot | 30 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
23 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 30 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
24 | 7540209 | Công nghệ may | 140 | Ưu Tiên | |
V-SAT | A00; A01; A02; D07 | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; D07 | ||||
ĐGTD BK | K00 | ||||
ĐGNL HN | Q00 |
Điểm chuẩn
Xem thông tin điểm chuẩn Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên các năm
Học phí
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2025-2026
Thực hiện theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021; Nghị định 97/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Thủ tướng áp dụng đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên. Cụ thể với năm học 2025-2026 dự kiến:
Nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và chế biến: Học phí 1.790.000đ/tháng (510.000đ/tín chỉ)
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Nhân văn; Khoa học xã hội và hành vi; Kinh doanh và quản lý: Học phí
1.550.000đ/tháng (459.000d/tín chỉ)
Sinh viên sư phạm được Nhà nước cấp bù học phí và các chế độ theo quy định.
Sinh viên các lớp thuộc chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Anh (dự kiến): 2.400.000 đồng/sinh viên/tháng;
Thông tin khác
Chỉ tiêu tuyển sinh liên kết quốc tế, lớp sinh viên tài năng, lớp giảng dạy bằng tiếng Anh
Liên kết quốc tế:
+ Chương trình 2+2 với Đại học Sun Moon – Hàn Quốc với 50 chỉ tiêu ngành Công nghệ thông tin (02 năm học tại trường ĐHSPKT Hưng Yên, 02 năm học tại Đại học Sun Moon); sinh viên được cấp bằng Đại học quốc tế của Đại học Sun Moon.
+ Chương trình 2+2 với Học viện công nghệ Melbourne – Úc tuyển sinh các ngành thuộc Khoa Công nghệ thông tin và Khoa Kinh tế (02 năm học tại trường ĐHSPKT Hưng Yên, 02 năm học tại Học viện công nghệ Melbourne); sinh viên được cấp bằng Đại học quốc tế của Học viện công nghệ Melbourne.
+ Chương trình 3+2 với Đại học Ming Chí – Đài Loan, trong đó 2 năm cuối học tại Đại học Ming Chí; sinh viên được cấp bằng Đại học của trường ĐHSPKT Hưng Yên và bằng Thạc sĩ của Đại học Ming Chí; không hạn chế chỉ tiêu cho 08 ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật hoá học và môi trường; Khoa học máy tính; Công nghệ thông tin.
+ Chương trình 2+2 với Australian Catholic University Limited (ACU), Úc – tuyển sinh các ngành thuộc Khoa Công nghệ thông tin và Khoa Kinh tế (02 năm học tại trường ĐHSPKT Hưng Yên, 02 năm học tại ACU); sinh viên được ACU cấp bằng.
+ Chương trình 2+2 với Missouri State University (MSU), Hoa Kỳ – tuyển sinh ngành khoa học máy tính thuộc Khoa Công nghệ thông tin (02 năm học tại trường ĐHSPKT Hưng Yên, 02 năm học tại MSU); sinh viên được MSU cấp bằng.
+ Một số chỉ tiêu cho lưu học sinh Lào, Trung Quốc trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh.
Lớp sinh viên tài năng
Nhà trường tổ chức 05 lớp sinh viên tài năng (SVTN) thuộc các ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Khoa học máy tính; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật ô tô. Mỗi lớp có sĩ số từ 20 đến 25 sinh viên.
Lớp giảng dạy bằng tiếng Anh
Nhà trường tổ chức 03 lớp được giảng dạy bằng tiếng Anh đối với những sinh viên có nhu cầu (sinh viên đăng ký sau khi trúng tuyển và nhập học), mỗi lớp có sĩ số 20-25 sinh viên thuộc các ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử.