Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | December 3, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Mức quy đổi điểm IELTS tại hơn 70 đại học Việt Nam năm 2025 – Minh bạch, Đa dạng, Tạo lợi thế xét tuyển

Năm 2025, hơn 70 đại học tại Việt Nam chính thức công bố thang điểm quy đổi chứng chỉ IELTS sang điểm môn Tiếng Anh trong xét tuyển đại học. Việc này giúp thí sinh có cơ hội cộng điểm tương đương, phù hợp với phổ điểm trung bình bài thi THPT thay đổi. Dưới đây là các mức quy đổi tiêu biểu và lưu ý cần biết.

1. BẢNG QUY ĐỔI IELTS SANG ĐIỂM TIẾNG ANH (THEO THANG 10)

IELTS Ví dụ trường quy đổi/khớp Điểm quy đổi (môn Tiếng Anh)
4.0 Đại học Thủ đô Hà Nội, Sài Gòn… 6–8
5.0 Hầu hết các trường 7–8,5
6.0 Khoa học tự nhiên, kỹ thuật 9–10
6.5 Bách khoa HN, HCM, Mở HN, Sư phạm 2 10
7.0–7.5 Ngoại thương, Ngoại giao, Phenikaa… 10
≥8.0 Học viện Ngoại giao 10

 

Mức quy đổi điểm IELTS của hơn 70 trường đại học năm 2025:

TT Trường Quy đổi điểm IELTS
4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5-9.0
1 Đại học Giao thông vận tải 8 8,5 9 9,5 10 10 10 10
2 Đại học Bách khoa Hà Nội 8,5 9 9,5 10 10 10 10 10
3 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 6 7 8 9 10 10 10 10 10 10
4 Đại học Kinh tế Quốc dân 8 8,5 9 9,5 10 10 10
5 Học viện Ngoại giao 7,5 8 8,5 9 9,5 10
6 Học viện Phụ nữ Việt Nam 7 8 9 10 10 10 10 10
7 Đại học Thủy lợi 8 8 9 9 10 10 10 10
8 Đại học Thương mại 10 10 10 10 10 10 10 10
9 Học viện Tài chính 9 9,5 10 10 10 10 10
10 Học viện Ngân hàng 8 8,5 9 9,5 10 10
11 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 7 8 9 9,5 10 10 10 10
12-23 Đại học Quốc gia Hà Nội (12 trường) 8,5 9 9,5 10 10 10 10
24-43 Các trường quân đội 8 8 8,5 9 9,5 10 10
44 Đại học Ngoại thương 8,5 9 9,5 10 10
45 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 8,5 9 9,5 10 10 10 10
46 Đại học Công nghiệp Hà Nội 9 9,5 10 10 10 10 10
47 Đại học Xây dựng Hà Nội 8,5 9 9,5 10 10 10 10
48 Đại học Luật Hà Nội 9 9,5 10 10 10 10 10
49 Đại học Thủ đô Hà Nội 7,5 8 8,5 9 9,5 10 10 10 10 10
50 Đại học Mở Hà Nội 9 9,5 10 10 10 10 10
51 Đại học Điện lực 8,5 9 9,5 10 10 10 10 10
52 Đại học Mỏ – Địa chất 8,5 9 9,5 10 10 10 10 10
53 Đại học Thuỷ lợi 8 8 9 9 10 10 10 10
54 Đại học Phenikaa 7,5 8 8,5 9 9,5 10 10 10 10 10
55 Đại học CMC (Hà Nội) 8 8,5 9 9,25 9,5 9,75 10 10
56 Đại học Thăng Long (Hà Nội) 8 8,5 9 9,5 10 10 10
57 Đại học Hòa Bình (Hà Nội) 7 8 9 9,5 10 10 10
58 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) 9 9,5 10 10 10 10 10
59 Đại học Hạ Long (Quảng Ninh) 7,5 7,5 8 8,5 9 9,5 10 10 10
60 Đại học Hải Dương 8,5 9 9,5 10 10 10 10
61 Đại học Hồng Đức (Thanh Hoá) 8 8,5 9 9,5 10 10 10 10
Điểm IELTS 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5-9.0
62 Đại học Sài Gòn 8 8 8 9 9 9 10 10 10 10
63 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 7,5 8 8,5 9 9,5 10 10 10 10
64 Đại học Nông lâm TP HCM 8 8 9 9 10 10 10 10
65 Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM 8 9 10 10 10 10 10 10
66 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM 8 8,25 8,5 8,75 9 9,25 9,5 10 10
67 Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM 7 8 9 9 10 10 10 10
68 Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia TP HCM 8 9 10 10 10 10 10 10
69 Trường Đại học An Giang, Đại học Quốc gia TP HCM 8 9 10 10 10 10 10 10
70 Đại học Công nghiệp TP HCM (quy đổi thành điểm thi tốt nghiệp) 7,5 8 8,5 9 9,5 10 10 10 10
Đại học Công nghiệp TP HCM (quy đổi thành điểm học bạ) 8 8,5 9 9,5 10 10 10 10 10
71 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế 8 8,5 9 9,5 10 10 10 10
72 Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam) 8 8 8,5 9 9,5 10 10 10 10 10
73 Đại học Nha Trang (Khánh Hòa) 6 7 8 9 10 10 10 10 10 10

 


2. ĐIỂM NỔI BẬT & PHÂN TÍCH

  1. Các trường khối kỹ thuật/công nghệ như Bách khoa HN/HCM, Giao thông vận tải, PTIT … công nhận IELTS 6.5 tương đương điểm tuyệt đối 10.
  2. Khối kinh tế – xã hội như Ngoại thương, Quốc dân, Báo chí, Luật tăng điểm mạnh với IELTS ≥7.0.
  3. Mức quy đổi đa dạng phản ánh phổ điểm thi THPT môn Anh thấp năm 2025 — phần lớn thang phổ điểm nằm trong khoảng 5–6.
  4. Một số trường còn cộng thêm điểm ưu tiên (0,5–4 điểm), nhưng không vượt quá 10% tổng điểm xét tuyển.

TỔNG KẾT & LỜI KHUYÊN

Việc áp dụng quy đổi IELTS mở ra cơ hội vượt trội cho thí sinh có chứng chỉ quốc tế, đồng thời giúp khắc phục kỳ thi THPT khi phổ điểm môn Anh được dự báo thấp. Tuy nhiên, vì mỗi trường có mức quy đổi khác nhau, phụ huynh và học sinh cần cập nhật kỹ thông tin.

Phụ huynh nên:

  1. Tìm hiểu mức quy đổi IELTS tại các trường/thành ngành con đặt nguyện vọng để giảm đáng kể số điểm cần đạt trong kỳ thi THPT.
  2. Khuyến khích con ôn luyện IELTS để đạt ít nhất 6.5–7.0 nếu chọn khối ngành kỹ thuật, kinh tế – xã hội.

Học sinh nên:

  1. Đầu tư học và đi thi IELTS sớm, nhắm mức ≥6.5 để quy đổi tương đương 10 điểm đã có lợi thế rõ ràng.
  2. Kết hợp tối ưu IELTS với điểm thi THPT hoặc học bạ để tăng cơ hội trúng tuyển – đặc biệt các ngành “hot”.
  3. Theo dõi công bố chính thức của từng trường, đặc biệt với các mức cộng điểm ưu tiên để tránh chênh lệch khi xét tuyển.

Chuẩn bị chứng chỉ IELTS đúng mức không chỉ giúp tối ưu kết quả xét tuyển đại học mà còn là bước đệm cho học tập đại học bằng tiếng Anh, mở cơ hội học chương trình quốc tế sau này.

Tin tức mới nhất