Tuyển sinh 2025: Trường Đại học Ngoại ngữ Huế công bố đề án tuyển sinh 2025 – 1.949 chỉ tiêu, đa dạng phương thức xét tuyển, mở rộng cơ hội học song ngành
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế (HUFLIS) là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Đại học Huế, được thành lập vào ngày 13 tháng 7 năm 2004 trên cơ sở sáp nhập các khoa và tổ ngoại ngữ từ sáu trường thành viên của Đại học Huế. Với bề dày truyền thống gần 50 năm kể từ năm 1957, HUFLIS đã và đang đóng góp quan trọng vào sự phát triển của giáo dục ngoại ngữ tại khu vực miền Trung cũng như toàn quốc.

Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế (HUFLIS) năm 2025
Năm 2025, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế dự kiến tuyển sinh 1949 chỉ tiêu qua các phương thức xét tuyển như sau:
1) Phương thức xét tuyển 100: Xét kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông
2) Phương thức xét tuyển 200: Xét kết quả học tập cấp trung học phổ thông (học bạ)
3) Phương thức xét tuyển 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
4) Phương thức xét tuyển 409: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
5) Phương thức xét tuyển 410: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
6) Phương thức xét tuyển 500: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ Tiếng Anh VSTEP để xét tuyển
7) Phương thức xét tuyển 402: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2025 để xét tuyển đối với những ngành không phải ngành đào tạo giáo viên
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Điều kiện xét tuyển
Phương thức xét tuyển 100: Xét kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông
– Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (chưa nhân hệ số) phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành đào tạo giáo viên;
– Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (chưa nhân hệ số) phải đạt 15 điểm trở lên đối với các ngành Việt Nam học, Quốc tế học, Ngôn ngữ Pháp và Ngôn ngữ Nga; 16 điểm (chưa nhân hệ số) trở lên đối với các ngành còn lại.
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
– Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển của điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (trong đó môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) và quy về thang điểm 30 theo công thức sau:

– Tổng điểm cộng (bao gồm Điểm ưu tiên, Điểm thưởng, Điểm khuyến khích) đảm bảo không vượt quá 10% tổng điểm tối đa của thang điểm xét (không vượt quá 3 điểm của thang điểm 30).
– Điểm xét tuyển không vượt quá tối đa thang điểm xét (không vượt quá 30 điểm).
– Đối với tổ hợp C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) của ngành Việt Nam học tất cả các môn đều không nhân hệ số.
– Làm tròn điểm xét tuyển tuân theo quy định của Đại học Huế và Bộ GD-ĐT.
Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm thưởng tương ứng
| Chứng chỉ ngoại ngữ | Khung NL 6 bậc VN | Khung tham chiếu Châu Âu | Mức điểm | Điểm quy đổi (thang 10) |
| VSTEP | Bậc 3 | B1 | 5.5 | 8 |
| Bậc 4 | B2 | 6.0 – 6.5 | 8.5 | |
| 7.0 – 7.5 | 9 | |||
| 8 | 9.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 8.5 | 10 | |
| 9 | ||||
| 9.5 – 10.0 | ||||
| IELTS | Bậc 3 | B1 | 5.0 | 8 |
| Bậc 4 | B2 | 5.5 | 8.5 | |
| 6.0 | 9 | |||
| 6.5 | 9.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 7.0 | 10 | |
| 7.5 | ||||
| 8.0 | ||||
| Bậc 6 | C2 | 8.5 | ||
| 9.0 | ||||
| TOEFL iBT | Bậc 3 | B1 | 35 – 45 | 8 |
| 46 – 59 | 8.5 | |||
| Bậc 4 | B2 | 60 – 78 | 9 | |
| 79 – 93 | 9.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 94 – 114 | 10 | |
| Bậc 6 | C2 | 115 – 120 | ||
| DELF | Bậc 3 | B1 | 50 – 65 | 8.5 |
| 66 – 100 | 9 | |||
| Bậc 4 | B2 | 50 – 70 | 9.5 | |
| 71 – 100 | 10 | |||
| Bậc 5 | C1 | ≥ 50 | ||
| TORFL | Bậc 3 | B1 | TORKI-1 (160 – 167) | 8.5 |
| TRKI-1 (168 – 174) | 9 | |||
| Bậc 4 | B2 | TORKI-2 (175 – 179) | 9.5 | |
| ≥ TORKI-2 (180) | 10 | |||
| HSK | Bậc 3 | HSK 3 | 180 – 220 | 8 |
| 221 – 260 | 8.5 | |||
| 261 – 300 | 9 | |||
| Bậc 4 | HSK 4 trở lên | ≥ 180 | 10 | |
| JLPT | Bậc 3 – 5 | B1 – B2 (N3) | 95 – 105 | 8.5 |
| 106 – 119 | 9 | |||
| 120 – 140 | 9.5 | |||
| 141 – 180 | 10 | |||
| C1 (N2) | ≥ 90 | |||
| TOPIK II | Bậc 3 | B1 (Topik II cấp 3) | 120 – 149 | 8.5 |
| Bậc 4 | B2 (Topik II cấp 4) | 150 – 169 | 9 | |
| 170 – 189 | 9.5 | |||
| Bậc 5 | C1 (Topik II cấp 5) | ≥ 190 | 10 |
* Cộng điểm khuyến khích cho tất cả các phương thức xét tuyển như sau:
a. Những thí sinh đạt giải nhất, giải nhì hoặc giải ba các môn ngoại ngữ thuộc tổ hợp xét tuyển trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025 (Chỉ cộng điểm 1 giải cao nhất của thí sinh trong các năm):
– Giải nhất: cộng 1.5 điểm
– Giải nhì: cộng 1 điểm
– Giải ba: cộng 0.5 điểm
b. Những thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên:
– Loại xuất sắc: cộng 1 điểm
– Loại giỏi: cộng 0.5 điểm
Điểm học bạ
Điều kiện xét tuyển
Phương thức xét tuyển 200: Xét kết quả học tập cấp trung học phổ thông (học bạ)
– Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (chưa nhân hệ số) sau khi áp dụng công thức quy đổi điểm tương đương phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành đào tạo giáo viên;
– Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (chưa nhân hệ số) sau khi áp dụng công thức quy đổi điểm tương đương phải đạt 15 điểm trở lên đối với các ngành Việt Nam học, Quốc tế học, Ngôn ngữ Pháp và Ngôn ngữ Nga; 16 điểm (chưa nhân hệ số) trở lên đối với các ngành còn lại.
Quy chế
– Xét điểm trung bình chung học tập 04 (bốn) học kỳ (2 học kì năm lớp 11 và 2 học kỳ năm lớp 12) của 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển.
– Điểm môn ngoại ngữ phải đạt các tiêu chí như sau:
| Ngành | Điểm trung bình 4 học kỳ môn ngoại ngữ |
| Ngành Sư phạm tiếng Anh | Môn tiếng Anh ≥ 8.0 |
| Ngành Ngôn ngữ Anh | Môn tiếng Anh ≥ 7.0 |
| Các ngành còn lại trừ tổ hợp C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) của ngành Việt Nam học | Môn ngoại ngữ ≥ 6.5 |
– Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (trong đó môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) quy về thang điểm 30 theo công thức sau:

– Điểm xét tuyển quy đổi được tính theo công thức:

(Trong đó ai, bi là các hệ số quy đổi điểm tương đương và sẽ được xác định sau khi có phổ điểm của các PTXT)
1) Điểm xét tuyển
– Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển của điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (trong đó môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) và quy về thang điểm 30 theo công thức sau:

– Tổng điểm cộng (bao gồm Điểm ưu tiên, Điểm thưởng, Điểm khuyến khích) đảm bảo không vượt quá 10% tổng điểm tối đa của thang điểm xét (không vượt quá 3 điểm của thang điểm 30).
– Điểm xét tuyển không vượt quá tối đa thang điểm xét (không vượt quá 30 điểm).
– Đối với tổ hợp C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) của ngành Việt Nam học tất cả các môn đều không nhân hệ số.
– Làm tròn điểm xét tuyển tuân theo quy định của Đại học Huế và Bộ GD-ĐT.
Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm thưởng tương ứng
| Chứng chỉ ngoại ngữ | Khung NL 6 bậc VN | Khung tham chiếu Châu Âu | Mức điểm | Điểm quy đổi (thang 10) |
| VSTEP | Bậc 3 | B1 | 5.5 | 8 |
| Bậc 4 | B2 | 6.0 – 6.5 | 8.5 | |
| 7.0 – 7.5 | 9 | |||
| 8 | 9.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 8.5 | 10 | |
| 9 | ||||
| 9.5 – 10.0 | ||||
| IELTS | Bậc 3 | B1 | 5.0 | 8 |
| Bậc 4 | B2 | 5.5 | 8.5 | |
| 6.0 | 9 | |||
| 6.5 | 9.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 7.0 | 10 | |
| 7.5 | ||||
| 8.0 | ||||
| Bậc 6 | C2 | 8.5 | ||
| 9.0 | ||||
| TOEFL iBT | Bậc 3 | B1 | 35 – 45 | 8 |
| 46 – 59 | 8.5 | |||
| Bậc 4 | B2 | 60 – 78 | 9 | |
| 79 – 93 | 9.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 94 – 114 | 10 | |
| Bậc 6 | C2 | 115 – 120 | ||
| DELF | Bậc 3 | B1 | 50 – 65 | 8.5 |
| 66 – 100 | 9 | |||
| Bậc 4 | B2 | 50 – 70 | 9.5 | |
| 71 – 100 | 10 | |||
| Bậc 5 | C1 | ≥ 50 | ||
| TORFL | Bậc 3 | B1 | TORKI-1 (160 – 167) | 8.5 |
| TRKI-1 (168 – 174) | 9 | |||
| Bậc 4 | B2 | TORKI-2 (175 – 179) | 9.5 | |
| ≥ TORKI-2 (180) | 10 | |||
| HSK | Bậc 3 | HSK 3 | 180 – 220 | 8 |
| 221 – 260 | 8.5 | |||
| 261 – 300 | 9 | |||
| Bậc 4 | HSK 4 trở lên | ≥ 180 | 10 | |
| JLPT | Bậc 3 – 5 | B1 – B2 (N3) | 95 – 105 | 8.5 |
| 106 – 119 | 9 | |||
| 120 – 140 | 9.5 | |||
| 141 – 180 | 10 | |||
| C1 (N2) | ≥ 90 | |||
| TOPIK II | Bậc 3 | B1 (Topik II cấp 3) | 120 – 149 | 8.5 |
| Bậc 4 | B2 (Topik II cấp 4) | 150 – 169 | 9 | |
| 170 – 189 | 9.5 | |||
| Bậc 5 | C1 (Topik II cấp 5) | ≥ 190 | 10 |
* Cộng điểm khuyến khích cho tất cả các phương thức xét tuyển như sau:
a. Những thí sinh đạt giải nhất, giải nhì hoặc giải ba các môn ngoại ngữ thuộc tổ hợp xét tuyển trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025 (Chỉ cộng điểm 1 giải cao nhất của thí sinh trong các năm):
– Giải nhất: cộng 1.5 điểm
– Giải nhì: cộng 1 điểm
– Giải ba: cộng 0.5 điểm
b. Những thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên:
– Loại xuất sắc: cộng 1 điểm
– Loại giỏi: cộng 0.5 điểm
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế
Điều kiện xét tuyển
Phương thức xét tuyển 409: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
– Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (chưa nhân hệ số) phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành đào tạo giáo viên;
– Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (chưa nhân hệ số) phải đạt 15 điểm trở lên đối với các ngành Việt Nam học, Quốc tế học, Ngôn ngữ Pháp và Ngôn ngữ Nga; 16 điểm (chưa nhân hệ số) trở lên đối với các ngành còn lại.
Quy chế
1. Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm thi tốt nghiệp THPT 2025) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh.
2. Đối với các ngành còn lại của Trường trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 35 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm thi tốt nghiệp THPT 2025) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với các ngành Sư phạm.
3. Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 từ 95 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm thi tốt nghiệp THPT 2025).
4. Đối với ngành các Sư phạm Tiếng Trung Quốc và Ngôn ngữ Trung Quốc: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK3 từ 180 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm thi tốt nghiệp THPT 2025), đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc.
5. Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIK II 120 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm thi tốt nghiệp THPT 2025).
6. Cách quy điểm sang thang điểm 30 và điểm xét tuyển cho phương thức 409 như sau:
– Xét điểm chứng chỉ ngoại ngữ (điểm môn ngoại ngữ) quy về thang điểm 10 theo như Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm thưởng tương ứng.
– Xét điểm 02 (hai) môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 còn lại trong tổ hợp xét tuyển.
– Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 (ba) môn (trong đó môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) và quy về thang điểm 30 theo công thức sau:

Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm thưởng tương ứng
| Chứng chỉ ngoại ngữ | Khung NL 6 bậc VN | Khung tham chiếu Châu Âu | Mức điểm | Điểm quy đổi (thang 10) | Điểm thưởng |
| VSTEP | Bậc 3 | B1 | 5.5 | 8 | 1 |
| Bậc 4 | B2 | 6.0 – 6.5 | 8.5 | 1.5 | |
| 7.0 – 7.5 | 9 | 2 | |||
| 8 | 9.5 | 2.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 8.5 | 10 | 3 | |
| 9 | |||||
| 9.5 – 10.0 | |||||
| IELTS | Bậc 3 | B1 | 5.0 | 8 | 1 |
| Bậc 4 | B2 | 5.5 | 8.5 | 1.5 | |
| 6.0 | 9 | 2 | |||
| 6.5 | 9.5 | 2.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 7.0 | 10 | 3 | |
| 7.5 | |||||
| 8.0 | |||||
| Bậc 6 | C2 | 8.5 | |||
| 9.0 | |||||
| TOEFL iBT | Bậc 3 | B1 | 35 – 45 | 8 | 1 |
| 46 – 59 | 8.5 | 1.5 | |||
| Bậc 4 | B2 | 60 – 78 | 9 | 2 | |
| 79 – 93 | 9.5 | 2.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 94 – 114 | 10 | 3 | |
| Bậc 6 | C2 | 115 – 120 | |||
| DELF | Bậc 3 | B1 | 50 – 65 | 8.5 | 1.5 |
| 66 – 100 | 9 | 2 | |||
| Bậc 4 | B2 | 50 – 70 | 9.5 | 2.5 | |
| 71 – 100 | 10 | 3 | |||
| Bậc 5 | C1 | ≥ 50 | |||
| TORFL | Bậc 3 | B1 | TORKI-1 (160 – 167) | 8.5 | 1.5 |
| TRKI-1 (168 – 174) | 9 | 2 | |||
| Bậc 4 | B2 | TORKI-2 (175 – 179) | 9.5 | 2.5 | |
| ≥ TORKI-2 (180) | 10 | 3 | |||
| HSK | Bậc 3 | HSK 3 | 180 – 220 | 8 | 1 |
| 221 – 260 | 8.5 | 1.5 | |||
| 261 – 300 | 9 | 2 | |||
| Bậc 4 | HSK 4 trở lên | ≥ 180 | 10 | 3 | |
| JLPT | Bậc 3 – 5 | B1 – B2 (N3) | 95 – 105 | 8.5 | 1.5 |
| 106 – 119 | 9 | 2 | |||
| 120 – 140 | 9.5 | 2.5 | |||
| 141 – 180 | 10 | 3 | |||
| C1 (N2) | ≥ 90 | ||||
| TOPIK II | Bậc 3 | B1 (Topik II cấp 3) | 120 – 149 | 8.5 | 1.5 |
| Bậc 4 | B2 (Topik II cấp 4) | 150 – 169 | 9 | 2 | |
| 170 – 189 | 9.5 | 2.5 | |||
| Bậc 5 | C1 (Topik II cấp 5) | ≥ 190 | 10 | 3 |
* Cộng điểm khuyến khích cho tất cả các phương thức xét tuyển như sau:
a. Những thí sinh đạt giải nhất, giải nhì hoặc giải ba các môn ngoại ngữ thuộc tổ hợp xét tuyển trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025 (Chỉ cộng điểm 1 giải cao nhất của thí sinh trong các năm):
– Giải nhất: cộng 1.5 điểm
– Giải nhì: cộng 1 điểm
– Giải ba: cộng 0.5 điểm
b. Những thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên:
– Loại xuất sắc: cộng 1 điểm
– Loại giỏi: cộng 0.5 điểm
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế
Điều kiện xét tuyển
Phương thức xét tuyển 410: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
– Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (chưa nhân hệ số) sau khi áp dụng công thức quy đổi điểm tương đương phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành đào tạo giáo viên;
– Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (chưa nhân hệ số) sau khi áp dụng công thức quy đổi điểm tương đương phải đạt 15 điểm trở lên đối với các ngành Việt Nam học, Quốc tế học, Ngôn ngữ Pháp và Ngôn ngữ Nga; 16 điểm (chưa nhân hệ số) trở lên đối với các ngành còn lại.
Quy chế
1. Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm học bạ) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh.
2. Đối với các ngành còn lại của Trường trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 35 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm học bạ) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với các ngành Sư phạm.
3. Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 từ 95 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm học bạ).
4. Đối với ngành các Sư phạm Tiếng Trung Quốc và Ngôn ngữ Trung Quốc: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK3 từ 180 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm học bạ), đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc.
5. Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIK II 120 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm thi tốt nghiệp THPT 2025).
6. Cách quy điểm sang thang điểm 30 và điểm xét tuyển cho phương thức 410 như sau:
– Xét điểm chứng chỉ ngoại ngữ (điểm môn ngoại ngữ) quy về thang điểm 10 theo như Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm thưởng tương ứng.
– Xét điểm trung bình chung học tập 04 (bốn) học kỳ (2 học kì năm lớp 11 và 2 học kỳ năm lớp 12) của 02 (hai) môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển.
– Xét tổng điểm 03 (ba) môn (trong đó môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) và quy về thang điểm 30 theo công thức sau:

– Điểm xét tuyển quy đổi được tính theo công thức:

(Trong đó ai, bi là các hệ số quy đổi điểm tương đương và sẽ được xác định sau khi có phổ điểm của các PTXT)
Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm thưởng tương ứng
| Chứng chỉ ngoại ngữ | Khung NL 6 bậc VN | Khung tham chiếu Châu Âu | Mức điểm | Điểm quy đổi (thang 10) | Điểm thưởng |
| VSTEP | Bậc 3 | B1 | 5.5 | 8 | 1 |
| Bậc 4 | B2 | 6.0 – 6.5 | 8.5 | 1.5 | |
| 7.0 – 7.5 | 9 | 2 | |||
| 8 | 9.5 | 2.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 8.5 | 10 | 3 | |
| 9 | |||||
| 9.5 – 10.0 | |||||
| IELTS | Bậc 3 | B1 | 5.0 | 8 | 1 |
| Bậc 4 | B2 | 5.5 | 8.5 | 1.5 | |
| 6.0 | 9 | 2 | |||
| 6.5 | 9.5 | 2.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 7.0 | 10 | 3 | |
| 7.5 | |||||
| 8.0 | |||||
| Bậc 6 | C2 | 8.5 | |||
| 9.0 | |||||
| TOEFL iBT | Bậc 3 | B1 | 35 – 45 | 8 | 1 |
| 46 – 59 | 8.5 | 1.5 | |||
| Bậc 4 | B2 | 60 – 78 | 9 | 2 | |
| 79 – 93 | 9.5 | 2.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 94 – 114 | 10 | 3 | |
| Bậc 6 | C2 | 115 – 120 | |||
| DELF | Bậc 3 | B1 | 50 – 65 | 8.5 | 1.5 |
| 66 – 100 | 9 | 2 | |||
| Bậc 4 | B2 | 50 – 70 | 9.5 | 2.5 | |
| 71 – 100 | 10 | 3 | |||
| Bậc 5 | C1 | ≥ 50 | |||
| TORFL | Bậc 3 | B1 | TORKI-1 (160 – 167) | 8.5 | 1.5 |
| TRKI-1 (168 – 174) | 9 | 2 | |||
| Bậc 4 | B2 | TORKI-2 (175 – 179) | 9.5 | 2.5 | |
| ≥ TORKI-2 (180) | 10 | 3 | |||
| HSK | Bậc 3 | HSK 3 | 180 – 220 | 8 | 1 |
| 221 – 260 | 8.5 | 1.5 | |||
| 261 – 300 | 9 | 2 | |||
| Bậc 4 | HSK 4 trở lên | ≥ 180 | 10 | 3 | |
| JLPT | Bậc 3 – 5 | B1 – B2 (N3) | 95 – 105 | 8.5 | 1.5 |
| 106 – 119 | 9 | 2 | |||
| 120 – 140 | 9.5 | 2.5 | |||
| 141 – 180 | 10 | 3 | |||
| C1 (N2) | ≥ 90 | ||||
| TOPIK II | Bậc 3 | B1 (Topik II cấp 3) | 120 – 149 | 8.5 | 1.5 |
| Bậc 4 | B2 (Topik II cấp 4) | 150 – 169 | 9 | 2 | |
| 170 – 189 | 9.5 | 2.5 | |||
| Bậc 5 | C1 (Topik II cấp 5) | ≥ 190 | 10 | 3 |
* Cộng điểm khuyến khích cho tất cả các phương thức xét tuyển như sau:
a. Những thí sinh đạt giải nhất, giải nhì hoặc giải ba các môn ngoại ngữ thuộc tổ hợp xét tuyển trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025 (Chỉ cộng điểm 1 giải cao nhất của thí sinh trong các năm):
– Giải nhất: cộng 1.5 điểm
– Giải nhì: cộng 1 điểm
– Giải ba: cộng 0.5 điểm
b. Những thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên:
– Loại xuất sắc: cộng 1 điểm
– Loại giỏi: cộng 0.5 điểm
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ Tiếng Anh VSTEP
Điều kiện xét tuyển
Phương thức xét tuyển 500: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ Tiếng Anh VSTEP để xét tuyển
Quy chế
2.6.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (gọi tắt là chứng chỉ VSTEP) của các đơn vị được Bộ GD-ĐT cho phép tổ chức và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam VSTEP đạt bậc 4 từ 6.0 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và đạt bậc 3 từ 5.5 trở lên đối với các ngành còn lại trong thời hạn 2 năm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 hoặc điểm học bạ), đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với các ngành Sư phạm.
2.6.2. Cách quy điểm sang thang điểm 30 và điểm xét tuyển cho phương thức 500 như sau:
– Xét điểm chứng chỉ VSTEP (điểm môn ngoại ngữ) quy về thang điểm 10 theo như Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm thưởng tương ứng.
– Xét điểm điểm 02 (hai) môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc điểm trung bình chung học tập 04 (bốn) học kỳ (2 học kì năm lớp 11 và 2 học kỳ năm lớp 12) của 02 (hai) môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển.
– Xét tổng điểm 03 (ba) môn (trong đó môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) và quy về thang điểm 30 theo công thức sau:

– Điểm xét tuyển quy đổi như sau:
+ Nếu sử dụng chứng chỉ VSTEP kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT:

+ Nếu sử dụng chứng chỉ VSTEP kết hợp với kết quả học tập cấp THPT:

(Trong đó ai, bi là các hệ số quy đổi điểm tương đương và sẽ được xác định sau khi có phổ điểm của các PTXT)
* Cộng điểm khuyến khích cho tất cả các phương thức xét tuyển như sau:
a. Những thí sinh đạt giải nhất, giải nhì hoặc giải ba các môn ngoại ngữ thuộc tổ hợp xét tuyển trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025 (Chỉ cộng điểm 1 giải cao nhất của thí sinh trong các năm):
– Giải nhất: cộng 1.5 điểm
– Giải nhì: cộng 1 điểm
– Giải ba: cộng 0.5 điểm
b. Những thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên:
– Loại xuất sắc: cộng 1 điểm
– Loại giỏi: cộng 0.5 điểm
* Cộng điểm thưởng cho phương thức xét tuyển 409, 410 và 500 theo Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm thưởng tương ứng
Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm thưởng tương ứng
| Chứng chỉ ngoại ngữ | Khung NL 6 bậc VN | Khung tham chiếu Châu Âu | Mức điểm | Điểm quy đổi (thang 10) | Điểm thưởng |
| VSTEP | Bậc 3 | B1 | 5.5 | 8 | 1 |
| Bậc 4 | B2 | 6.0 – 6.5 | 8.5 | 1.5 | |
| 7.0 – 7.5 | 9 | 2 | |||
| 8 | 9.5 | 2.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 8.5 | 10 | 3 | |
| 9 | |||||
| 9.5 – 10.0 | |||||
| IELTS | Bậc 3 | B1 | 5.0 | 8 | 1 |
| Bậc 4 | B2 | 5.5 | 8.5 | 1.5 | |
| 6.0 | 9 | 2 | |||
| 6.5 | 9.5 | 2.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 7.0 | 10 | 3 | |
| 7.5 | |||||
| 8.0 | |||||
| Bậc 6 | C2 | 8.5 | |||
| 9.0 | |||||
| TOEFL iBT | Bậc 3 | B1 | 35 – 45 | 8 | 1 |
| 46 – 59 | 8.5 | 1.5 | |||
| Bậc 4 | B2 | 60 – 78 | 9 | 2 | |
| 79 – 93 | 9.5 | 2.5 | |||
| Bậc 5 | C1 | 94 – 114 | 10 | 3 | |
| Bậc 6 | C2 | 115 – 120 | |||
| DELF | Bậc 3 | B1 | 50 – 65 | 8.5 | 1.5 |
| 66 – 100 | 9 | 2 | |||
| Bậc 4 | B2 | 50 – 70 | 9.5 | 2.5 | |
| 71 – 100 | 10 | 3 | |||
| Bậc 5 | C1 | ≥ 50 | |||
| TORFL | Bậc 3 | B1 | TORKI-1 (160 – 167) | 8.5 | 1.5 |
| TRKI-1 (168 – 174) | 9 | 2 | |||
| Bậc 4 | B2 | TORKI-2 (175 – 179) | 9.5 | 2.5 | |
| ≥ TORKI-2 (180) | 10 | 3 | |||
| HSK | Bậc 3 | HSK 3 | 180 – 220 | 8 | 1 |
| 221 – 260 | 8.5 | 1.5 | |||
| 261 – 300 | 9 | 2 | |||
| Bậc 4 | HSK 4 trở lên | ≥ 180 | 10 | 3 | |
| JLPT | Bậc 3 – 5 | B1 – B2 (N3) | 95 – 105 | 8.5 | 1.5 |
| 106 – 119 | 9 | 2 | |||
| 120 – 140 | 9.5 | 2.5 | |||
| 141 – 180 | 10 | 3 | |||
| C1 (N2) | ≥ 90 | ||||
| TOPIK II | Bậc 3 | B1 (Topik II cấp 3) | 120 – 149 | 8.5 | 1.5 |
| Bậc 4 | B2 (Topik II cấp 4) | 150 – 169 | 9 | 2 | |
| 170 – 189 | 9.5 | 2.5 | |||
| Bậc 5 | C1 (Topik II cấp 5) | ≥ 190 | 10 | 3 |
Điểm ĐGNL HCM
Điều kiện xét tuyển
Phương thức xét tuyển 402: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2025 để xét tuyển đối với những ngành không phải ngành đào tạo giáo viên.
– Tổng điểm thi: 700/1200 điểm trở lên;
– Điểm môn tiếng Anh của cùng đợt thi với tổng điểm trên: 150/200 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh, 120/200 điểm trở lên đổi với ngành Quốc tế học và 100/200 điểm trở lên đối với các ngành còn lại;
Quy chế
– Nếu thí sinh tham gia nhiều đợt thi và nộp nhiều bảng kết quả sẽ xét theo bảng kết quả có tổng điểm thi cao nhất.
– Quy về thang điểm 30 theo công thức:

– Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:


(Trong đó ai, bi là các hệ số quy đổi điểm tương đương và sẽ được xác định sau khi có phổ điểm của các PTXT)
ƯTXT, XT thẳng
Điều kiện xét tuyển
Phương thức xét tuyển 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
– Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (chưa nhân hệ số) phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành đào tạo giáo viên;
– Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (chưa nhân hệ số) phải đạt 15 điểm trở lên đối với các ngành Việt Nam học, Quốc tế học, Ngôn ngữ Pháp và Ngôn ngữ Nga; 16 điểm (chưa nhân hệ số) trở lên đối với các ngành còn lại.
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 199 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc BạKết Hợp | D01; D14; D15 | ||||
| 2 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 20 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc BạKết Hợp | D03; D01; D44; D15 | ||||
| 3 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 20 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc BạKết Hợp | D04; D01; D45; D15 | ||||
| 4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 800 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc BạKết Hợp | D01; D14; D15 | ||||
| 5 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 30 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc BạKết Hợp | D02; D01; D42; D15; D62; D14 | ||||
| 6 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 40 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc BạKết Hợp | D03; D01; D44; D15; D14; D64 | ||||
| 7 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 350 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc BạKết Hợp | D04; D01; D45; D15 | ||||
| 8 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 260 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc BạKết Hợp | D06; D01; D43; D15 | ||||
| 9 | 7220220 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 150 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc BạKết Hợp | D01; D14; D15 | ||||
| 10 | 7310601 | Quốc tế học | 50 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc BạKết Hợp | D01; D14; D15; D66 | ||||
| 11 | 7310630 | Việt Nam học | 30 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTHọc BạKết Hợp | D01; D14; D15; C00; D66 |

