Tuyển sinh 2025: Đại học Giao thông Vận tải cơ sở phía Bắc công bố Đề án tuyển sinh 2025 – 4.500 chỉ tiêu, mở rộng phương thức xét tuyển
Trường Đại học Giao thông Vận tải (University of Transport and Communications – UTC) là trường đại học công lập hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và kinh tế, đặc biệt tập trung vào ngành giao thông vận tải. Tiền thân của trường là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam, được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng vào ngày 15 tháng 11 năm 1945. Đến ngày 24/03/1962, trường chính thức mang tên Trường Đại học Giao thông Vận tải theo Quyết định số 42/CP của Hội đồng Chính phủ.
Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh Đại Học Giao Thông Vận Tải (UTC) năm 2025
ĐH Giao thông Vận tải – UTC tuyển sinh 2025 với 4.500 chỉ tiêu qua 4 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT 2025 và học sinh đoạt giải quốc tế
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ)
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả ĐGNL của ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2025 và ĐGNL của ĐH Quốc gia TPHCM (với các ngành tuyển sinh và đào tạo tại phân hiệu TP.HCM
Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả ĐGTD năm 2025 của ĐH Bách khoa Hà Nội với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Quy chế
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2025 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế.
Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển (trong đó điểm môn Toán nhân 2) và điểm ưu tiên (nếu có).
Với thí sinh dùng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh có thể sử dụng chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày 30.6.2025) thay thế cho điểm học bạ/điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh và được quy đổi theo quy định của Nhà trường theo bảng dưới:
Cách quy đổi như sau:
STT | Điểm IELTS | Điểm quy đổi |
1 | 5.0 | 8 |
2 | 5.5 | 8,5 |
3 | 6.0 | 9 |
4 | 6.5 | 9,5 |
5 | từ 7.0 trở lên | 10 |
Ưu tiên xét tuyển, Xét tuyển thẳng
Đối tượng
Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế. Cụ thể:
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) tổ chức, dự thi trong thời gian không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi. Cụ thể như sau:
TT | Tên môn thi HSG/Nội dung đề tài dự thi | Tên ngành xét tuyển |
---|---|---|
1 | Toán | Tất cả các ngành |
2 | Vật lý | Tất cả các ngành |
3 | Hóa học | Tất cả các ngành |
4 | Sinh học | Kỹ thuật môi trường |
5 | Tin học | Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Khoa học máy tính, Kỹ thuật robot, Kỹ thuật cơ điện tử, Hệ thống giao thông thông minh, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
6 | Tiếng Anh | Ngôn ngữ Anh |
Điểm ĐGNL HN
Đối tượng
Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) năm 2025 với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội.
Điểm ĐGNL HCM
Đối tượng
Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) năm 2025 với các ngành tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP.HCM.
Điểm Đánh giá Tư duy
Đối tượng
Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy năm 2025 của Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBK HN) với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội.
Điểm học bạ
Quy chế
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển học bạ):
Sử dụng kết quả học tập THPT (theo học bạ THPT) để xét tuyển với hầu hết các ngành tuyển sinh. Sử dụng tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (đi 6 kỳ học THPT) (trong các tổ hợp, điểm môn Toán nhân 2) để xét tuyển.
Trong đó, điểm từng môn của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào (xét theo mỗi năm học) dưới 5.50 điểm.
Với thí sinh dùng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh có thể sử dụng chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày 30.6.2025) thay thế cho điểm học bạ/điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh và được quy đổi theo quy định của Nhà trường theo bảng dưới:
Cách quy đổi như sau:
STT | Điểm IELTS | Điểm quy đổi |
1 | 5.0 | 8 |
2 | 5.5 | 8,5 |
3 | 6.0 | 9 |
4 | 6.5 | 9,5 |
5 | từ 7.0 trở lên | 10 |
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chương trình đào tạo chuẩn | ||||||||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 60 | ĐT THPTHọc Bạ |
D01; D09; D10
|
|||
ĐGNL HN |
D01; D09; D10; Q00
|
|||||||
2 | 7310101 | Kinh tế (chuyên ngành: kinh tế và quản lý đầu tư, kinh tế bưu chính viễn thông) | 85 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
|||||||
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 100 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
|||||||
4 | 7340101 LK | Chương trình liên kết QT Ngành Quản trị kinh doanh (ĐH EM Normandie – Cộng hoà Pháp cấp bằng, học bằng tiếng Anh) | 40 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 60 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
|||||||
6 | 7340301 | Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp) | 100 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
|||||||
7 | 7460112 | Toán ứng dụng (chuyên ngành toán tin ứng dụng) | 70 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D01; D07; K00
|
|||||||
8 | 7480101 | Khoa học máy tinh | 60 | ĐT THPT |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); K00
|
|||||||
9 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 210 | ĐT THPT |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); K00
|
|||||||
10 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 100 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
|||||||
11 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí) | 150 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D01; D07; K00
|
|||||||
12 | 7520107 | Kỹ thuật robot (chuyên ngành Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo) | 40 | ĐT THPT |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); Q00
|
|||||||
13 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 70 | ĐT THPT |
A00; A01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D07; K00
|
|||||||
14 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hoà không khí) | 70 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D01; D07; K00
|
|||||||
15 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực (chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Máy xây dựng, Kỹ thuật máy động lực) | 150 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D01; D07; K00
|
|||||||
16 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô (bao gồm lớp kỹ sư tài năng) | 160 | ĐT THPT |
A00; A01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D07; K00
|
|||||||
17 | 7520201 | Kỹ thuật điện (chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và GTVT, Hệ thống điện trong giao thông và công nghiệp) | 80 | ĐT THPT |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); Q00
|
|||||||
18 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông, Kỹ thuật thông tin và truyền thông) | 150 | ĐT THPT |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); Q00
|
|||||||
19 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành: Tự động hoá, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá giao thông) | 130 | ĐT THPT |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); Q00
|
|||||||
20 | 7520216-GTTM | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Hệ thống giao thông thông minh) | 40 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); K00
|
|||||||
21 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 50 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; B00; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; B00; D01; D07; K00
|
|||||||
22 | 7580101 | Kiến trúc | 50 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01, V00; V01
|
|||
23 | 7580106 | Quản lý đô thị và công trình | 50 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D01; D07; K00
|
|||||||
24 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Vật liệu và công nghệ xây dựng) | 210 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D01; D07; K00
|
|||||||
25 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 50 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D01; D07; K00
|
|||||||
26 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Cầu đường bộ (bao gồm lớp tài năng), Đường bộ và kỹ thuật giao thông, Cầu và kết cấu, Đường sắt, Xây dựng sân bay cảng hàng không, Công trình giao thông đô thị) | 600 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D01; D07; K00
|
|||||||
27 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành: cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị) | 50 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D01; D07; K00
|
|||||||
28 | 7580215 | Kỹ thuật an toàn giao thông | 50 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D01; D07; K00
|
|||||||
29 | 7580301 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý cơ sở hạ tầng, Kinh tế và quản lý đầu tư xây dựng) | 110 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
|||||||
30 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 60 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
|||||||
31 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 100 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
|||||||
32 | 7840101 | Khai thác vận tải (chuyên ngành: Vận tải – Thương mại quốc tế, Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị, Vận tải – Kinh tế đường bộ và thành phố, Vận tải đuờng sắt) | 120 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
|||||||
33 | 7840104 | Kinh tế vận tải (chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải hàng không, Kinh tế vận tải đường sắt, Kinh tế vận tải thủy bộ) | 155 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
|||||||
Chương trình đào tạo chuẩn thuộc lĩnh vực đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị | ||||||||
34 | 7520116-ĐS | Kỹ thuật cơ khí động lực (chuyên ngành Kỹ thuật phương tiện đường sắt tốc độ cao) | 45 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D01; D07; K00
|
|||||||
35 | 7520201-ĐS | Kỹ thuật điện (chuyên ngành Hệ thống điện đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị) | 45 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); K00
|
|||||||
36 | 7520216-ĐS | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Điều khiển và thông tin tín hiệu đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị) | 45 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); K00
|
|||||||
37 | 7580205-ĐS | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành đường sắt tốc độ cao) | 45 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D01; D07; K00
|
|||||||
38 | 7840101-ĐS | Khai thác vận tải (chuyên ngành Khai thác và quản lý đường sắt tốc độ cao, Khai thác và quản lý đường sắt đô thị) | 60 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
|||||||
Chương trình đào tạo chuẩn thuộc lĩnh vực vi mạch – bán dẫn | ||||||||
39 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính (theo hướng chuyên sâu chip-bán dẫn, bao gồm lớp kỹ sư tài năng) | 90 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); K00
|
|||||||
40 | 7520207-BD | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp) | 50 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); K00
|
|||||||
Chương trình tiên tiến, chất lượng cao | ||||||||
41 | 7340101 QT | Quản trị kinh doanh (Chương trình CLC Quản trị kinh doanh Việt – Anh) | 50 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
|||||||
42 | 7340301 QT | Kế toán (Chương trình CLC Kế toán tổng hợp Viêt – Anh) | 90 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
|||||||
43 | 7480201 QT | Công nghệ thông Tin (Chương trình CLC Công nghệ thông tin Việt – Anh) | 90 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin); K00
|
|||||||
44 | 7520103 QT | Kỹ thuật cơ khí (Chương trình CLC Cơ khí ô tô Việt – Anh) | 90 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D01; D07; K00
|
|||||||
45 | 7580201 QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình GT) | 60 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGTD BK |
A00; A01; D01; D07; K00
|
|||||||
46 | 7580205 QT | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC cầu đường bộ Việt – Pháp) | 30 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00, A01; D03; D07; A00; A01; D01
|
|||
ĐGTD BK |
A00, A01; D03; D07; A00; A01; D01; K00
|
|||||||
47 | 7580301 QT | Kinh tế xây dựng (Chương trình CLC Kinh tế xây dựng công trình GT Việt – Anh) | 50 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
|||||||
48 | 7580302 QT | Quản lý xây dựng (Chương trình CLC Quản lý xây dựng Việt – Anh) | 50 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A01; D01; D07
|
|||
ĐGNL HN |
A00; A01; D01; D07; Q00
|
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Giao thông vận tải các năm Tại đây
Học phí
Theo quy định về học phí của Chính phủ, năm học 2022-2023 áp dụng cho chương trình đại trà: các ngành thuộc khối ngành III là 347.820 đồng /1 tín chỉ, các ngành thuộc khối ngành V là 409.168 đồng /1 tín chỉ, các ngành thuộc khối ngành VII là 332.435 đồng /1 tín chỉ. Chương trình tiên tiến, chất lượng cao: các ngành thuộc khối ngành III là 634.375 đồng /1 tín chỉ, các ngành thuộc khối ngành V là 696.875 đồng /1 tín chỉ. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Thực hiện theo Nghị định 97/NĐ-CP của Chính phủ cho phép, năm 2023-2024 học phí đối với các Trường Đại học tăng khoảng 23% so với năm 2022-2023. Mỗi năm tiếp theo, dự kiến học phí sẽ tăng 10% theo quy định của Nghị định 97/NĐ-CP. Khi Nhà trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án tự chủ chi thường xuyên, học phí sẽ thu theo đề án nhưng hệ đại trà không tăng quá 2 lần, đối với các chương trình đào tạo đã đạt chuẩn kiểm định mức học phí tối đa không quá 2,5 lần.