Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS – mã QHF) là một trong những cơ sở đào tạo ngoại ngữ và sư phạm hàng đầu Việt Nam, thành lập từ năm 1955. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2025 là 2.400, với đa dạng phương thức xét tuyển: thi tốt nghiệp THPT, chứng chỉ ngoại ngữ, đánh giá năng lực và xét học bạ kết hợp chứng chỉ. Đặc biệt, môn tiếng Anh được áp dụng hệ số 2 trong tính điểm xét tuyển, tăng cơ hội cho thí sinh có năng lực ngoại ngữ tốt.

Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN (ULIS) 2025
Năm 2025, trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN tuyển sinh 2.400 chỉ tiêu dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 3: Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 20
Phương thức 4: Xét tuyển bằng kết quả bài thi Đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức
Phương thức 5: Xét tuyển chứng chỉ kết hợp với kết quả học tập bậc THPT
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, mở mới chương trình cử nhân Giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ với học phí từ 16,9 triệu đồng một năm.
Trường hôm 19/5 cho biết chương trình này thuộc ngành Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam.
“Đây là chương trình đầu tiên chuyên biệt về phương pháp giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ, kết hợp giữa kiến thức ngôn ngữ, văn hóa và trải nghiệm, với các học phần như Khám phá Việt Nam, Lịch sử Việt Nam qua ảnh, Cơ sở văn hóa Việt Nam…”, TS Đỗ Tuấn Minh, Chủ tịch Hội đồng trường, cho biết.
Lý do là Việt Nam đang tăng cường hội nhập, thu hút sinh viên quốc tế, lan toả tiếng Việt và văn hoá Việt Nam ra thế giới. Đây cũng là nhu cầu từ chuyên gia nước ngoài, kiều bào và doanh nghiệp quốc tế.
Trong năm đầu, trường tuyển 50 sinh viên, gồm cả người Việt Nam và nước ngoài. Trong đó, sinh viên quốc tế được đào tạo đến bậc 5/6 tiếng Việt; sinh viên Việt Nam sẽ đạt bậc 4 ở một trong bốn ngoại ngữ gồm Anh, Nhật, Hàn, Trung.
Ngoài nền tảng về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, phong cách học thuật, người học được trang bị kiến thức văn hóa Việt Nam, kỹ năng thiết kế và tổ chức hoạt động dạy học, kỹ năng mềm, tư duy phản biện, sáng tạo và ứng dụng công nghệ trong giáo dục.
Xem chi tiết tại đây
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Quy chế
Thí sinh sử dụng các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường để đăng ký xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng vào Trường. Danh sách các tổ hợp xét tuyển xem chi tiết tại bảng kèm theo.
Thang điểm xét tuyển: điểm ngoại ngữ tính hệ số 2, sau đó quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định.
Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm Ngoại ngữ x 2))/4 x 3] + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm thưởng:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm thưởng)/7,5] × Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
Thí sinh phải đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ quy định.
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN
Tiếng Anh
STT |
IELTS (Academic) |
TOEFL iBT |
VSTEP 3-5 |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
5.5 |
72-78 |
7.0 |
8.5 |
2 |
6.0 |
79-87 |
7.5 |
9.0 |
3 |
6.5 |
88-95 |
8.0 |
9.5 |
4 |
7.0-9.0 |
96-120 |
8.5-10 |
10 |
Tiếng Nga
STT |
TRKI |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
TRKI-2 (436-480) |
8.5 |
2 |
TRKI-2 (481-527) |
9.0 |
3 |
TRKI-2 (528-573) |
9.5 |
4 |
TRKI-2 (574-660) TRKI-3 (≥429) |
10 |
Tiếng Pháp
STT |
TCF |
DELF |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
400-420 |
DELF B2 (50-60) |
8.5 |
2 |
421-440 |
DELF B2 (61-70) |
9.0 |
3 |
441-450 |
DELF B2 (71-75) |
9.5 |
4 |
≥451-470 |
DELF B2 (≥76) DALF C1 (≥50) |
10 |
Tiếng Trung
STT |
HSK |
HSKK |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
Cấp 5 (180 – 210) |
Cao cấp, điểm tối thiểu cần đạt 60 |
8.5 |
2 |
Cấp 5 (211 – 240) |
9.0 |
3 |
Cấp 5 (241 – 300) |
9.5 |
4 |
Cấp 6 (≥180) |
10 |
Tiếng Đức

Tiếng Nhật
STT |
JLPT |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
N3(95-120) |
8.5 |
2 |
N3(121-140) |
9.0 |
3 |
N3(141-160) |
9.5 |
4 |
N3(161-180) N2, N1 |
10 |
Tiếng Hàn
STT |
TOPIK (thang 300) |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
Cấp 4 (150-157) |
8.5 |
2 |
Cấp 4 (158-165) |
9.0 |
3 |
Cấp 4 (166-173) |
9.5 |
4 |
Cấp 4 (≥174) |
10 |
Ghi chú:
Chứng chỉ ngoại ngữ phải đủ 4 kỹ năng (không có kỹ năng nào dưới 5 trên thang điểm 10), trừ các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh có 3 kỹ năng được công nhận là TOPIK (Tiếng Hàn), JLPT (Tiếng Nhật), TCF (Tiếng Pháp).
Chứng chỉ phải còn thời hạn sử dụng là 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.
Trường ĐHNN, ĐHQGHN không chấp nhận các chứng chỉ ngoại ngữ thi online.
Kết hợp điểm thi THPT và CCNN
Quy chế
Thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10 kết hợp với 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường để đăng ký xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng vào Trường. Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ và danh sách tổ hợp xét tuyển xem tại bảng kèm theo.
Thang điểm xét tuyển: điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ tính hệ số 2, sau đó quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định.
Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm quy đổi chứng chỉ sang thang điểm 10 x 2))/4 x 3] + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm thưởng:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm thưởng)/7,5] × Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
Thí sinh phải đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ quy định.
Thí sinh sử dụng các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường để đăng ký xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng vào Trường. Danh sách các tổ hợp xét tuyển xem chi tiết tại bảng kèm theo.
Thang điểm xét tuyển: điểm ngoại ngữ tính hệ số 2, sau đó quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định.
Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm Ngoại ngữ x 2))/4 x 3] + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm thưởng:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm thưởng)/7,5] × Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
Thí sinh phải đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ quy định.
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN
Tiếng Anh
STT |
IELTS (Academic) |
TOEFL iBT |
VSTEP 3-5 |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
5.5 |
72-78 |
7.0 |
8.5 |
2 |
6.0 |
79-87 |
7.5 |
9.0 |
3 |
6.5 |
88-95 |
8.0 |
9.5 |
4 |
7.0-9.0 |
96-120 |
8.5-10 |
10 |
Tiếng Nga
STT |
TRKI |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
TRKI-2 (436-480) |
8.5 |
2 |
TRKI-2 (481-527) |
9.0 |
3 |
TRKI-2 (528-573) |
9.5 |
4 |
TRKI-2 (574-660) TRKI-3 (≥429) |
10 |
Tiếng Pháp
STT |
TCF |
DELF |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
400-420 |
DELF B2 (50-60) |
8.5 |
2 |
421-440 |
DELF B2 (61-70) |
9.0 |
3 |
441-450 |
DELF B2 (71-75) |
9.5 |
4 |
≥451-470 |
DELF B2 (≥76) DALF C1 (≥50) |
10 |
Tiếng Trung
STT |
HSK |
HSKK |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
Cấp 5 (180 – 210) |
Cao cấp, điểm tối thiểu cần đạt 60 |
8.5 |
2 |
Cấp 5 (211 – 240) |
9.0 |
3 |
Cấp 5 (241 – 300) |
9.5 |
4 |
Cấp 6 (≥180) |
10 |
Tiếng Đức

Tiếng Nhật
STT |
JLPT |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
N3(95-120) |
8.5 |
2 |
N3(121-140) |
9.0 |
3 |
N3(141-160) |
9.5 |
4 |
N3(161-180) N2, N1 |
10 |
Tiếng Hàn
STT |
TOPIK (thang 300) |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
Cấp 4 (150-157) |
8.5 |
2 |
Cấp 4 (158-165) |
9.0 |
3 |
Cấp 4 (166-173) |
9.5 |
4 |
Cấp 4 (≥174) |
10 |
Ghi chú:
Chứng chỉ ngoại ngữ phải đủ 4 kỹ năng (không có kỹ năng nào dưới 5 trên thang điểm 10), trừ các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh có 3 kỹ năng được công nhận là TOPIK (Tiếng Hàn), JLPT (Tiếng Nhật), TCF (Tiếng Pháp).
Chứng chỉ phải còn thời hạn sử dụng là 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.
Trường ĐHNN, ĐHQGHN không chấp nhận các chứng chỉ ngoại ngữ thi online.
Điểm ĐGNL HN
Quy chế
Thí sinh sử dụng kết quả bài thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức, trong đó điểm hợp phần Tiếng Anh đạt tối thiểu 30/50 điểm.
Thang điểm xét tuyển: Xét tuyển theo thang điểm 150, sau đó quy về thang 30 theo công thức quy đổi chuẩn của ĐHQGHN và cộng điểm ưu tiên theo quy định.
Thí sinh phải đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
Điểm thưởng:
Học bạ THPT kết hợp CCQT
Đối tượng
Thí sinh là học sinh THPT thuộc ĐHQGHN hoặc học sinh hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên).
Chỉ tiêu
Thí sinh sử dụng chứng chỉ quy đổi sang thang điểm 10 tính hệ số 2 kết hợp với kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển, sau đó quy về thang 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định.
Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm quy đổi chứng chỉ sang thang điểm 10 x 2))/4 x 3] + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm thưởng:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm thưởng)/7,5] × Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
Điều kiện bổ sung: Thí sinh phải đạt tối thiểu 8 điểm môn Toán hoặc điểm 2 môn (Toán, Ngữ văn) đạt tối thiểu 15 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN
Tiếng Anh
STT |
IELTS (Academic) |
TOEFL iBT |
VSTEP 3-5 |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
5.5 |
72-78 |
7.0 |
8.5 |
2 |
6.0 |
79-87 |
7.5 |
9.0 |
3 |
6.5 |
88-95 |
8.0 |
9.5 |
4 |
7.0-9.0 |
96-120 |
8.5-10 |
10 |
Tiếng Nga
STT |
TRKI |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
TRKI-2 (436-480) |
8.5 |
2 |
TRKI-2 (481-527) |
9.0 |
3 |
TRKI-2 (528-573) |
9.5 |
4 |
TRKI-2 (574-660) TRKI-3 (≥429) |
10 |
Tiếng Pháp
STT |
TCF |
DELF |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
400-420 |
DELF B2 (50-60) |
8.5 |
2 |
421-440 |
DELF B2 (61-70) |
9.0 |
3 |
441-450 |
DELF B2 (71-75) |
9.5 |
4 |
≥451-470 |
DELF B2 (≥76) DALF C1 (≥50) |
10 |
Tiếng Trung
STT |
HSK |
HSKK |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
Cấp 5 (180 – 210) |
Cao cấp, điểm tối thiểu cần đạt 60 |
8.5 |
2 |
Cấp 5 (211 – 240) |
9.0 |
3 |
Cấp 5 (241 – 300) |
9.5 |
4 |
Cấp 6 (≥180) |
10 |
Tiếng Đức

Tiếng Nhật
STT |
JLPT |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
N3(95-120) |
8.5 |
2 |
N3(121-140) |
9.0 |
3 |
N3(141-160) |
9.5 |
4 |
N3(161-180) N2, N1 |
10 |
Tiếng Hàn
STT |
TOPIK (thang 300) |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
Cấp 4 (150-157) |
8.5 |
2 |
Cấp 4 (158-165) |
9.0 |
3 |
Cấp 4 (166-173) |
9.5 |
4 |
Cấp 4 (≥174) |
10 |
Ghi chú:
Chứng chỉ ngoại ngữ phải đủ 4 kỹ năng (không có kỹ năng nào dưới 5 trên thang điểm 10), trừ các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh có 3 kỹ năng được công nhận là TOPIK (Tiếng Hàn), JLPT (Tiếng Nhật), TCF (Tiếng Pháp).
Chứng chỉ phải còn thời hạn sử dụng là 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.
Trường ĐHNN, ĐHQGHN không chấp nhận các chứng chỉ ngoại ngữ thi online.
Danh sách ngành đào tạo
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Phương thức xét tuyển |
Tổ hợp |
1 |
7140231 |
Sư phạm tiếng Anh |
150 |
Ưu TiênĐGNL HN |
|
Học BạĐT THPTKết Hợp |
D15; D14; D07; D01; D08; A01 |
2 |
7140234 |
Sư phạm tiếng Trung Quốc |
25 |
Ưu TiênĐGNL HN |
|
Học BạĐT THPTKết Hợp |
D15; D14; D07; D01; D08; A01; D45; D65; D25; D04; D35; D30 |
3 |
7140236 |
Sư phạm tiếng Nhật |
25 |
Ưu TiênĐGNL HN |
|
Học BạĐT THPTKết Hợp |
D15; D14; D07; D01; D08; A01; D43; D63; D23; D06; D33; D28 |
4 |
7140237 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
25 |
Ưu TiênĐGNL HN |
|
Học BạĐT THPTKết Hợp |
D15; D14; D07; D01; D08; A01; (Văn, Lí, Tiếng Hàn); (Văn, Sử, Tiếng Hàn); AH2; DD2; (Toán, Sinh, Tiếng Hàn); AH3 |
5 |
7220101 |
Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam |
50 |
Ưu TiênĐGNL HN |
|
Học BạĐT THPTKết Hợp |
D15; D14; D07; D01; D08; A01 |
6 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
795 |
Ưu TiênĐGNL HN |
|
Học BạĐT THPTKết Hợp |
D15; D14; D07; D01; D08; A01 |
7 |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
70 |
Ưu TiênĐGNL HN |
|
Học BạĐT THPTKết Hợp |
D15; D14; D07; D01; D08; A01; D42; D62; D22; D02; D32; D27 |
8 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
150 |
Ưu TiênĐGNL HN |
|
Học BạĐT THPTKết Hợp |
D15; D14; D07; D01; D08; A01; D44; D64; D24; D03; D34; D29 |
9 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
300 |
Ưu TiênĐGNL HN |
|
Học BạĐT THPTKết Hợp |
D15; D14; D07; D01; D08; A01 |
10 |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
120 |
Ưu TiênĐGNL HN |
|
Học BạĐT THPTKết Hợp |
D15; D14; D07; D01; D08; A01; D41; D61; D21; D05; D31; D26 |
11 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
300 |
Ưu TiênĐGNL HN |
|
Học BạĐT THPTKết Hợp |
D15; D14; D07; D01; D08; A01; D43; D63; D23; D06; D33; D28 |
12 |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
280 |
Ưu TiênĐGNL HN |
|
Học BạĐT THPTKết Hợp |
D15; D14; D07; D01; D08; A01; (Văn, Lí, Tiếng Hàn); (Văn, Sử, Tiếng Hàn); AH2; DD2; (Toán, Sinh, Tiếng Hàn); AH3 |
13 |
7220211 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
60 |
Ưu TiênĐGNL HN |
|
Học BạĐT THPTKết Hợp |
D15; D14; D07; D01; D08; A01 |
14 |
7220212 |
Văn hóa truyền thông xuyên quốc gia |
50 |
Ưu TiênĐGNL HN |
|
Học BạĐT THPTKết Hợp |
D15; D14; D07; D01; D08; A01 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội các năm Tại đây
Thời gian và hồ sơ xét tuyển ULIS
Các mốc thời gian căn cứ theo lịch trình của Bộ GD
STT |
Nội dung |
Thời gian |
1. |
Thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 |
Từ ngày 21/4/2025 đến 17h00 ngày 28/4/2025 |
2. |
Bộ GD&ĐT tổ chức thi tốt nghiệp THPT năm 2025 |
Từ ngày 25/6/2025 đến ngày 28/6/2025 |
3. |
Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT |
Trước 17h00 ngày 30/6/2025 |
4. |
Các cơ sở đào tạo công bố kết quả xét tuyển thẳng |
Trước 17h00 ngày 15/7/2025 |
5. |
Bộ GD&ĐT công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 |
Ngày 16/7/2025 |
6. |
Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin của Bộ |
Từ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025 |
7. |
Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe |
Trước 17h00 ngày 23/7/2025 |
8. |
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển |
Từ ngày 29/7/2025 đến 17h00 ngày 05/8/2025 |
9. |
Các cơ sở đào tạo tổ chức xét tuyển đợt 1 |
Từ ngày 13/8/2025 đến 17h00 ngày 20/8/2025 |
10. |
Thí sinh xác nhận nhập học |
Trước 17h30 ngày 30/8/2025 |
File PDF đề án
- Tải file PDF thông tin tuyển sinh 2025 Tại đây
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây
