Tuyển sinh 2025: Đại học Nông Lâm TP.HCM công bố đề án tuyển sinh 2025 – 5.251 chỉ tiêu cho 3 cơ sở, áp dụng 5 phương thức xét tuyển linh hoạt
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM (HCMUAF), thành lập năm 1955, là một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và công nghệ sinh học. Trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, tọa lạc tại phường Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP.HCM, với khuôn viên rộng 118 ha. Với hơn 70 năm phát triển, HCMUAF đã trở thành trung tâm đào tạo đa ngành, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp và công nghệ. Trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, cơ sở vật chất hiện đại, bao gồm hệ thống phòng thí nghiệm, thư viện điện tử và ký túc xá đạt chuẩn.
Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Nông Lâm TPHCM năm 2025
Năm 2025, Trường đại học Nông Lâm TP.HCM tuyển sinh trình độ đại học, cao đẳng ngành giáo dục mầm non hệ chính quy với dự kiến 5.251 chỉ tiêu xét tuyển cho các cơ sở chính tại TP.HCM, Phân hiệu tại Gia Lai và Phân hiệu tại Ninh Thuận. dựa theo 5 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025, bổ sung hoặc thay thế một môn trong tổ hợp xét tuyển bằng kết quả học tập bậc THPT (học bạ)
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ)
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) có đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Quy chế
Xét tuyển dựa vào điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có trong tổ hợp xét tuyển.
Riêng ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học) xét tuyển dựa vào: kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT của hai (02) môn Toán, Ngữ văn và điểm thi môn Năng khiếu.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Thí sinh có thể sử dụng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL ITP) còn trong thời hạn 02 (hai) năm tính đến ngày 01/09/2025 được quy đổi theo quy định để bổ sung hoặc thay thế cho môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển. Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phải được tổ chức thi do các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép liên kết tại Việt Nam. Trong đó đối với điểm bài thi IELTS phải đạt từ 5,0 trở lên hoặc điểm bài thi TOEFL ITP phải đạt từ 470 trở lên. Mức điểm quy đổi như sau:
|
|
|
|
---|---|---|---|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, trình độ Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2025 của Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh
Điểm ĐGNL HCM
Quy chế
Không sử dụng phương thức này để xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2025 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực (đợt xét tuyển sớm), thí sinh có thể đăng ký xét tuyển nhiều nguyện vọng và chỉ được công nhận đủ điều kiện trúng tuyển nguyện vọng có ưu tiên cao nhất của đợt xét tuyển.
Điểm học bạ
Quy chế
Sử dụng điểm học bạ (trung bình của 3 năm học THPT, làm tròn đến 2 số lẻ thập phân) của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển. Tại cơ sở chính chỉ xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025.
Đối với với xét tuyển ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học), sử dụng điểm học bạ (trung bình của 3 năm học THPT, làm tròn đến 2 số lẻ thập phân) của 2 môn Toán và Ngữ văn kết hợp với kết quả thi môn năng khiếu.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) sẽ được công bố trên website của Trường trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển.
Lưu ý
Đối với ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học) và ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh có thể sử dụng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL ITP) còn trong thời hạn 02 (hai) năm tính đến ngày 01/09/2025 được quy đổi theo quy định để bổ sung hoặc thay thế cho môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển. Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phải được tổ chức thi do các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép liên kết tại Việt Nam. Trong đó đối với điểm bài thi IELTS phải đạt từ 5,0 trở lên hoặc điểm bài thi TOEFL ITP phải đạt từ 470 trở lên. Mức điểm quy đổi như sau:
STT | Điểm bài thi IELTS | Điểm bài thi TOEFL ITP | Điểm quy đổi môn Tiếng Anh |
---|---|---|---|
1 | 5,0 – 5,5 | 470 – 510 | 8.0 |
2 | 6,0 – 6,5 | 513 – 550 | 9.0 |
3 | 7,0 – 9,0 | 553 – 677 | 10.0 |
Điểm xét tuyển kết hợp
Đối tượng
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025, bổ sung hoặc thay thế một môn trong tổ hợp xét tuyển bằng kết quả học tập bậc THPT (học bạ)
Quy chế
Không áp dụng đối với xét tuyển ngành Giáo dục mầm non (trình độ cao đẳng, đại học)
Xét tuyển dựa vào điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có trong tổ hợp xét tuyển. Thí sinh được sử dụng điểm học bạ (trung bình của ba năm học THPT, làm tròn đến 2 số lẻ thập phân) của một môn học để bổ sung hoặc thay thế một môn trong tổ hợp xét tuyển, môn này không được là môn Toán hoặc/và Ngữ văn.
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7140215 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | 30 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A01; B00; B08; B0C (Toán, Hóa, Công nghệ); D0C (Toán, Anh, Công nghệ); (Toán, Sinh, Công nghệ) |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 160 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A01; D01; D09; D10; D15; D14 |
3 | 7310101 | Kinh tế | 200 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; D01; C14; (Toán, Văn, Tin); D84 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 240 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; C01; C04; D01; C14 |
5 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CTNC) | 50 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; D01; C14; (Toán, Văn, Tin); D84 |
6 | 7340116 | Bất động sản | 120 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; D01; C14; (Toán, Văn, Tin); D84 |
7 | 7340301 | Kế toán | 130 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; C01; C04; D01; C14 |
8 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 190 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A02; B00; D07; D08; (Toán, Sinh, Tin) |
9 | 7420201C | Công nghệ sinh học (CTNC) | 40 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A02; B00; D07; D08; (Toán, Sinh, Tin) |
10 | 7440301 | Khoa học môi trường | 50 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; A02; B00; D07; D08 |
11 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 110 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; A04; D01; D07; K01 (Toán, Anh, Tin) |
12 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 300 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; D07; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Hóa, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) |
13 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 120 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; A02; C01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) |
14 | 7510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CTNC) | 40 | Kết HợpƯu TiênĐT THPTĐGNL HCMHọc Bạ | A00; A01; A02; B03; (Toán, Lí, Công nghệ); A0T (Toán, Lí, Tin) |
15 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | 80 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; A02; C01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) |
16 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 80 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; A02; C01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) |
17 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 60 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; A02; C01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) |
18 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 110 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; A02; B00; D07; D08 |
19 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTNC) | 40 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; A02; B00; D07; D08 |
20 | 7519007 | Công nghệ Kỹ thuật năng lượng tái tạo | 60 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; A02; C01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) |
21 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 80 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; A02; C01; A0T (Toán, Lí, Tin); (Toán, Lí, Công nghệ) |
22 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 60 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; B00; D07; B08; D0C (Toán, Anh, Công nghệ) |
23 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 290 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; A02; B00; D07; D08 |
24 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CTNC) | 65 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; B00; D07; B08; A02 |
25 | 7540101T | Công nghệ thực phẩm (CTTT) | 40 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; B00; D07; B08; A02 |
26 | 7540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | 70 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; B00; D01; B03; (Toán, Văn, Công nghệ) |
27 | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | 110 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; B00; C04; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
28 | 7620105 | Chăn nuôi | 160 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; B00; C04; C02; D07; D08 |
29 | 7620105C | Chăn nuôi (CTNC) | 40 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; B00; B03; C02; D07; D08 |
30 | 7620109 | Nông học | 200 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; B00; A02; D07; D08 |
31 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 120 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; B00; A02; D07; D08 |
32 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 100 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; D01; C14; (Toán, Văn, Tin); D84 |
33 | 7620116 | Phát triển nông thôn | 50 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; D01; C14; (Toán, Văn, Tin); D84 |
34 | 7620201 | Lâm học | 50 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; B00; C04; C14; D01; D08 |
35 | 7620202 | Lâm nghiệp đô thị | 50 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; B00; C04; C14; D01; D08 |
36 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | 50 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; B00; C04; C14; D01; D08 |
37 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | 140 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | B00; D07; D08; D01; B03; (Toán, Văn, Công nghệ) |
38 | 7640101 | Thú y | 270 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; B00; B03; D08; D07; D01 |
39 | 7640101T | Thú y (CTTT) | 50 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; B00; B03; B08; D07; C02 |
40 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 90 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; B00; D08; D01; D07 |
41 | 7850103 | Quản lý đất đai | 200 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A01; C01; C04; D01; C14 |
42 | 7859002 | Tài nguyên và du lịch sinh thái | 70 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; B00; B02; D01; D07; D08 |
43 | 7859007 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | 50 | ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạKết HợpƯu Tiên | A00; A02; B00; D07; D08; D01 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM các năm
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây