Tuyển sinh 2025: Trường Đại học Vinh công bố đề án tuyển sinh 2025 – 5 phương thức xét tuyển cho 63 chương trình đào tạo
Trường Đại học Vinh (Vinh University), thành lập năm 1959, là một trong những cơ sở giáo dục đại học công lập trọng điểm tại khu vực Bắc Trung Bộ, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiền thân là Phân hiệu Đại học Sư phạm Vinh, trường đã phát triển thành một đại học đa ngành, đa lĩnh vực, đào tạo từ bậc mầm non đến sau đại học. Hiện tại, Trường Đại học Vinh đào tạo 57 ngành đại học, 38 chuyên ngành thạc sĩ và 17 chuyên ngành tiến sĩ, với quy mô gần 40.000 học sinh, sinh viên, học viên và nghiên cứu sinh. Trường đặc biệt chú trọng đến chất lượng đào tạo, áp dụng mô hình CDIO và các phương pháp giảng dạy hiện đại, nhằm nâng cao năng lực thực hành và sáng tạo cho người học.
Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh Đại học Vinh (VinhUni) năm 2025
Năm 2025, Nhà trường tuyển sinh 4.200 chỉ tiêu (dự kiến) cho 63 chương trình đào tạo thuộc 59 ngành. Chỉ tiêu chính thức sẽ được điều chỉnh khi có Quyết định giao/phê duyệt của Bộ GD&ĐT. Dựa trên 5 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1 (301): Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8);
Phương thức 2 (100): Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 3 (200): Xét kết quả học tập cấp THPT (kết quả học tập cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển)
Phương thức 4 (405): Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với điểm thi năng khiếu của Trường Đại học Vinh năm 2025
Phương thức 5 (402): Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Đối tượng dự tuyển theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường, cụ thể như sau:
1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển, trước khi công bố kết quả chính thức, bao gồm:
a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;
b) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
3. Trường quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện dự tuyển cho mỗi phương thức tuyển sinh.
4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập có nguyện vọng đăng ký dự tuyển, trong khả năng cho phép, Trường xem xét tiếp nhập/cho phép thí sinh vào học ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
Quy chế
Áp dụng cho tất cả thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đăng ký xét tuyển vào tất cả các chương trình đào tạo, ngành đào tạo. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên và điểm thưởng (đối với các ngành xét tuyển có môn nhân hệ số 2, điểm xét tuyển sẽ được quy đổi về thang điểm 30) cộng với điểm ưu tiên (nếu có) và cộng với điểm thưởng).
Nhà trường có sử dụng các điều kiện phụ trong xét tuyển, cụ thể:
– Sư phạm Toán học và Sư phạm Toán học (lớp tài năng): môn Toán tính điểm hệ số 2;
– Sư phạm Ngữ văn: môn Ngữ văn tính điểm hệ số 2;
– Sư phạm Tiếng Anh: môn Tiếng Anh ≥ 7,5 điểm, môn Tiếng Anh tính điểm hệ số 2;
– Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng): môn Tiếng Anh ≥ 8,0 điểm, môn Tiếng Anh tính điểm hệ số 2;
– Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh ≥ 7,0 điểm, môn Tiếng Anh tính điểm hệ số 2.
– Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc: môn Năng khiếu tính điểm hệ số 2.
Điểm cộng:
– Nhà trường cộng điểm thưởng cho thí sinh có thành tích đạt giải Học sinh giỏi Quốc gia; thí sinh là thành viên đội tuyển tham dự Kỳ thi chọn Học sinh giỏi Quốc gia hoặc Kỳ thi Khoa học kỹ thuật Quốc gia dành cho học sinh Trung học; thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi Học sinh giỏi cấp Tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung ương. Điểm cộng cho các thành tích này được áp dụng cho tất cả các ngành đăng ký xét tuyển. Môn đạt giải để tính điểm cộng là môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký xét tuyển.
– Nhà trường cộng điểm thưởng cho các thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành ngoài sư phạm.
Lưu ý: Nếu thí sinh có nhiều thành tích thì chỉ được xem xét cộng điểm cho 01 thành tích cao nhất. Thí sinh được cộng điểm thưởng sau khi đã cộng điểm ưu tiên và quy đổi về thang điểm 30. Tổng điểm cộng không quá 03 điểm và tổng điểm xét tuyển không vượt quá 30 điểm.
a) Đối với thí sinh diện được xét tuyển thẳng nêu trêm nếu không sử dụng quyền được tuyển thẳng thì khi xét tuyển theo phương thức 100, 200, 402, 405 được cộng tối đa 03 (ba điểm) thưởng vào tổng điểm xét tuyển.
b) Cộng điểm xét tuyển đối với thí sinh: Là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải Học sinh giỏi cấp Tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung ương; đạt giải Khoa học kỹ thuật, Thể dục thể thao cấp Tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung ương; chứng chỉ IELTS Academic, cụ thể:
– Thí sinh tham gia đội tuyển tham dự kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đăng ký xét tuyển theo phương thức 100, 200, 402, 405 được cộng tối đa 2,5 (hai điểm rưỡi) thưởng vào tổng điểm xét tuyển.
– Thí sinh đạt Học sinh giỏi đạt giải cấp Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương vào năm lớp 12 năm học 2024 – 2025 được cộng điểm thưởng tối đa vào tổng điểm xét tuyển theo các loại giải như sau:
Đối với các ngành Sư phạm:
Đối với các ngành ngoài sư phạm:
Giải Nhất: 2,5 điểm; Giải Nhì: 2,0 điểm; Giải Ba: 1,0 điểm. Môn đạt Giải được tính thành tích để cộng điểm là môn có trong các tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký xét tuyển. – Thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) được cộng điểm xét tuyển vào các chương trình đào tạo thuộc các ngành ngoài sư phạm.
Mức cộng điểm tối đa cụ thể cho các loại chứng chỉ IELTS do các đơn vị khảo thí cấp trong thời hạn 02 năm tính đến ngày công bố kết quả tuyển sinh (theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT), quy đổi điểm thưởng như sau:
Thời gian xét tuyển
Tổ chức đăng ký dự thi năng khiếu cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc:
Thí sinh đăng ký theo hướng dẫn trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại: http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn
Thời gian đăng ký (dự kiến): Từ ngày 20/5/2025 đến ngày 30/5/2025.
Thời gian nộp lệ phí: Từ ngày 02/6/2025 đến ngày 12/6/2025.
Điểm học bạ
Đối tượng
Phương thức 3 (200): Xét kết quả học tập cấp THPT (kết quả học tập cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển)
Quy chế
Phương thức này chỉ áp dụng để xét tuyển cho các chương trình, ngành đào tạo ngoài sư phạm. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp được quy đổi, cộng với điểm ưu tiên và điểm thưởng (đối với các ngành xét tuyển có môn nhân hệ số 2, điểm xét tuyển sẽ được quy đổi về thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) và cộng với điểm thưởng).
Điều kiện phụ trong xét tuyển:
Nhà trường có sử dụng các điều kiện phụ trong xét tuyển, cụ thể:
– Sư phạm Toán học và Sư phạm Toán học (lớp tài năng): môn Toán tính điểm hệ số 2;
– Sư phạm Ngữ văn: môn Ngữ văn tính điểm hệ số 2;
– Sư phạm Tiếng Anh: môn Tiếng Anh ≥ 7,5 điểm, môn Tiếng Anh tính điểm hệ số 2;
– Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng): môn Tiếng Anh ≥ 8,0 điểm, môn Tiếng Anh tính điểm hệ số 2;
– Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh ≥ 7,0 điểm, môn Tiếng Anh tính điểm hệ số 2.
– Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc: môn Năng khiếu tính điểm hệ số 2.
Điểm thưởng cho thành tích vượt trội:
a) Đối với thí sinh diện được xét tuyển thẳng nêu trêm nếu không sử dụng quyền được tuyển thẳng thì khi xét tuyển theo phương thức 100, 200, 402, 405 được cộng tối đa 03 (ba điểm) thưởng vào tổng điểm xét tuyển.
b) Cộng điểm xét tuyển đối với thí sinh: Là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải Học sinh giỏi cấp Tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung ương; đạt giải Khoa học kỹ thuật, Thể dục thể thao cấp Tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung ương; chứng chỉ IELTS Academic, cụ thể:
– Thí sinh tham gia đội tuyển tham dự kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đăng ký xét tuyển theo phương thức 100, 200, 402, 405 được cộng tối đa 2,5 (hai điểm rưỡi) thưởng vào tổng điểm xét tuyển.
– Thí sinh đạt Học sinh giỏi đạt giải cấp Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương vào năm lớp 12 năm học 2024 – 2025 được cộng điểm thưởng tối đa vào tổng điểm xét tuyển theo các loại giải như sau:
Đối với các ngành Sư phạm:
Đối với các ngành ngoài sư phạm:
Giải Nhất: 2,5 điểm; Giải Nhì: 2,0 điểm; Giải Ba: 1,0 điểm. Môn đạt Giải được tính thành tích để cộng điểm là môn có trong các tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký xét tuyển. – Thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) được cộng điểm xét tuyển vào các chương trình đào tạo thuộc các ngành ngoài sư phạm.
Mức cộng điểm tối đa cụ thể cho các loại chứng chỉ IELTS do các đơn vị khảo thí cấp trong thời hạn 02 năm tính đến ngày công bố kết quả tuyển sinh (theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT), quy đổi điểm thưởng như sau:
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Trường Đại học Vinh thực hiện việc xét tuyển thẳng cho các thí sinh thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, Điều 8 Thông tư số 08/2022/TTBGDĐT. Các thí sinh thuộc đối tượng này được đăng ký xét tuyển vào các ngành có tổ hợp xét tuyển (theo phương thức 100) chứa môn đoạt giải, cụ thể:
– Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
– Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
+ Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
+ Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
Nhà trường quy định hình thức ưu tiên xét tuyển thẳng đối với các trường hợp sau đây:
– Thí sinh đạt giải khuyến khích kỳ thi Học sinh giỏi quốc gia; đạt giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải (thông tin chi tiết trong thông tin tuyển sinh của Trường vào năm đăng ký xét tuyển); thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
– Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia, đủ điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào đối với ngành Sư phạm, dự tuyển vào ngành Giáo dục thể chất thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
– Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc; đủ điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào đối với ngành Sư phạm, dự tuyển vào ngành Sư phạm mầm non. Thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Quy chế
Đối với thí sinh diện được xét tuyển thẳng nêu trên nếu không sử dụng quyền được tuyển thẳng thì khi xét tuyển theo phương thức 100, 200, 402, 405 được cộng tối đa 03 (ba điểm) thưởng vào tổng điểm xét tuyển.
– Cộng điểm xét tuyển đối với thí sinh: Là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải Học sinh giỏi cấp Tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung ương; đạt giải Khoa học kỹ thuật, Thể dục thể thao cấp Tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung ương; chứng chỉ IELTS Academic, cụ thể:
– Thí sinh tham gia đội tuyển tham dự kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đăng ký xét tuyển theo phương thức 100, 200, 402, 405 được cộng tối đa 2,5 (hai điểm rưỡi) thưởng vào tổng điểm xét tuyển.
– Thí sinh đạt Học sinh giỏi đạt giải cấp Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương vào năm lớp 12 năm học 2024 – 2025 được cộng điểm thưởng tối đa vào tổng điểm xét tuyển theo các loại giải như sau:
Đối với các ngành Sư phạm:
Đối với các ngành ngoài sư phạm:
Giải Nhất: 2,5 điểm; Giải Nhì: 2,0 điểm; Giải Ba: 1,0 điểm. Môn đạt Giải được tính thành tích để cộng điểm là môn có trong các tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký xét tuyển.
Thời gian xét tuyển
+ Thời gian đăng ký (dự kiến): Từ ngày 10/5/2025 đến ngày 05/6/2025.
+ Thời gian nộp lệ phí: Từ ngày 10/6 đến ngày 20/6/2025.
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký trực tuyến/online trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại địa chỉ: http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn
Thời gian đăng ký (dự kiến): Từ ngày 02/6/2025 đến trước 17 giờ 00 ngày 30/6/2025.
Kết hợp điểm thi THPT với năng khiếu
Đối tượng
Phương thức 4 (405): Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với điểm thi năng khiếu của Trường Đại học Vinh năm 2025
Áp dụng cho 3 ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc. Thí sinh phải đăng ký dự thi năng khiếu do Trường Đại học Vinh tổ chức.
Quy chế
Điều kiện phụ trong xét tuyển:
Nhà trường có sử dụng các điều kiện phụ trong xét tuyển, cụ thể:
– Sư phạm Toán học và Sư phạm Toán học (lớp tài năng): môn Toán tính điểm hệ số 2;
– Sư phạm Ngữ văn: môn Ngữ văn tính điểm hệ số 2;
– Sư phạm Tiếng Anh: môn Tiếng Anh ≥ 7,5 điểm, môn Tiếng Anh tính điểm hệ số 2;
– Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng): môn Tiếng Anh ≥ 8,0 điểm, môn Tiếng Anh tính điểm hệ số 2;
– Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh ≥ 7,0 điểm, môn Tiếng Anh tính điểm hệ số 2.
– Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc: môn Năng khiếu tính điểm hệ số 2.
Điểm thưởng cho thành tích vượt trội:
a) Đối với thí sinh diện được xét tuyển thẳng nêu trêm nếu không sử dụng quyền được tuyển thẳng thì khi xét tuyển theo phương thức 100, 200, 402, 405 được cộng tối đa 03 (ba điểm) thưởng vào tổng điểm xét tuyển.
b) Cộng điểm xét tuyển đối với thí sinh: Là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải Học sinh giỏi cấp Tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung ương; đạt giải Khoa học kỹ thuật, Thể dục thể thao cấp Tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung ương; chứng chỉ IELTS Academic, cụ thể:
– Thí sinh tham gia đội tuyển tham dự kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đăng ký xét tuyển theo phương thức 100, 200, 402, 405 được cộng tối đa 2,5 (hai điểm rưỡi) thưởng vào tổng điểm xét tuyển.
– Thí sinh đạt Học sinh giỏi đạt giải cấp Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương vào năm lớp 12 năm học 2024 – 2025 được cộng điểm thưởng tối đa vào tổng điểm xét tuyển theo các loại giải như sau:
Đối với các ngành Sư phạm:
Đối với các ngành ngoài sư phạm:
Giải Nhất: 2,5 điểm; Giải Nhì: 2,0 điểm; Giải Ba: 1,0 điểm. Môn đạt Giải được tính thành tích để cộng điểm là môn có trong các tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký xét tuyển. – Thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) được cộng điểm xét tuyển vào các chương trình đào tạo thuộc các ngành ngoài sư phạm.
Mức cộng điểm tối đa cụ thể cho các loại chứng chỉ IELTS do các đơn vị khảo thí cấp trong thời hạn 02 năm tính đến ngày công bố kết quả tuyển sinh (theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT), quy đổi điểm thưởng như sau:
Thời gian xét tuyển
Tổ chức đăng ký dự thi năng khiếu cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc:
Thí sinh đăng ký theo hướng dẫn trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại: http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn
Thời gian đăng ký (dự kiến): Từ ngày 20/5/2025 đến ngày 30/5/2025.
Thời gian nộp lệ phí: Từ ngày 02/6/2025 đến ngày 12/6/2025.
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN
Đối tượng
Phương thức 5 (402): Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Quy chế
Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025 theo các tổ hợp 3 môn tương ứng với tổ hợp xét tuyển của phương thức xét điểm thi THPT:
Điểm xét tuyển = (Điểm thi quy đổi + Điểm ưu tiên) + Điểm thưởng
Quy đổi điểm trúng tuyển: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh sẽ căn cứ vào hướng dẫn chung của Bộ GD&ĐT, dữ liệu phân tích điểm trúng tuyển để quyết định công thức quy đổi điểm xét tuyển, điểm trúng tuyển cho tất cả phương thức tuyển sinh đại học chính quy năm 2025. Đối với việc quy đổi điểm giữa kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Nhà trường sẽ sử dụng công thức quy đổi của đơn vị tổ chức thi.
Điểm thưởng cho thành tích vượt trội:
a) Đối với thí sinh diện được xét tuyển thẳng nêu trêm nếu không sử dụng quyền được tuyển thẳng thì khi xét tuyển theo phương thức 100, 200, 402, 405 được cộng tối đa 03 (ba điểm) thưởng vào tổng điểm xét tuyển.
b) Cộng điểm xét tuyển đối với thí sinh: Là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải Học sinh giỏi cấp Tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung ương; đạt giải Khoa học kỹ thuật, Thể dục thể thao cấp Tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung ương; chứng chỉ IELTS Academic, cụ thể:
– Thí sinh tham gia đội tuyển tham dự kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đăng ký xét tuyển theo phương thức 100, 200, 402, 405 được cộng tối đa 2,5 (hai điểm rưỡi) thưởng vào tổng điểm xét tuyển.
– Thí sinh đạt Học sinh giỏi đạt giải cấp Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương vào năm lớp 12 năm học 2024 – 2025 được cộng điểm thưởng tối đa vào tổng điểm xét tuyển theo các loại giải như sau:
Đối với các ngành Sư phạm:
Đối với các ngành ngoài sư phạm:
Giải Nhất: 2,5 điểm; Giải Nhì: 2,0 điểm; Giải Ba: 1,0 điểm. Môn đạt Giải được tính thành tích để cộng điểm là môn có trong các tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký xét tuyển. – Thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) được cộng điểm xét tuyển vào các chương trình đào tạo thuộc các ngành ngoài sư phạm.
Mức cộng điểm tối đa cụ thể cho các loại chứng chỉ IELTS do các đơn vị khảo thí cấp trong thời hạn 02 năm tính đến ngày công bố kết quả tuyển sinh (theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT), quy đổi điểm thưởng như sau:
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 40 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C00; C19; C20; D15 | ||||
2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 170 | Ưu Tiên | |
Kết Hợp | M00; M01; M10; M13 | ||||
3 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 210 | ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | D01; C01; C03; C04 |
4 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 30 | ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C19; C20; D66; C14 |
5 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 30 | Ưu Tiên | |
Kết Hợp | T00; T01; T02; T05 | ||||
6 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng -An ninh | 25 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTĐGNL SPHN | C00; C03; C19; C12 | ||||
7 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 90 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTĐGNL SPHN | A00; A01; A02; B00 | ||||
8 | 7140209C | Sư phạm Toán học (lớp tài năng) | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTĐGNL SPHN | A00; A01; A02; B00 | ||||
9 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 40 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTĐGNL SPHN | K01; A01; D01; D07 | ||||
10 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTĐGNL SPHN | A00; A01; A02; C01 | ||||
11 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTĐGNL SPHN | A00; B00; D07 | ||||
12 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTĐGNL SPHN | A02; B00; B03; B08 | ||||
13 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 70 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTĐGNL SPHN | C00; C19; D14 | ||||
14 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTĐGNL SPHN | C00; C19; D14; A07 | ||||
15 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTĐGNL SPHN | C00; C04; D15 | ||||
16 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 120 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTĐGNL SPHN | D01; D14; D15 | ||||
17 | 7140231C | Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTĐGNL SPHN | D01; D14; D15 | ||||
18 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 50 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTĐGNL SPHN | A00; B00; D07 | ||||
19 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 50 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTĐGNL SPHN | C00; C19; C20; A07 | ||||
20 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 200 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | D01; D14; D15 | ||||
21 | 7229042 | Quản lý văn hóa | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C00; D14; C03; C19 | ||||
22 | 7310101 | Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế đầu tư; Quản lý kinh tế) | 150 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A01; D01; C01 | ||||
23 | 7310109 | Kinh tế số (chuyên ngành Kinh tế và Kinh doanh số) | 50 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A01; D01; C01 | ||||
24 | 7310201 | Chính trị học | 20 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C00; C03; C19; D14 | ||||
25 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C00; C03; C19; D14 | ||||
26 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 60 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C00; C19; D01; B03 | ||||
27 | 7310601 | Quốc tế học | 25 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | D01; D14; D15; D66 | ||||
28 | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch) | 80 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C00; D14; C03; C19 | ||||
29 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 120 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A01; D01; C01 | ||||
30 | 7340101TA | Quản trị kinh doanh (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A01; D01; C01 | ||||
31 | 7340122 | Thương mại điện tử | 50 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A01; D01; C01 | ||||
32 | 7340201 | Tài chính ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng thương mại) | 150 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A01; D01; C01 | ||||
33 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A01; D01; C01 | ||||
34 | 7340301 | Kế toán | 300 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A01; D01; C01 | ||||
35 | 7380101 | Luật | 180 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C00; C03; C19; D14 | ||||
36 | 7380102 | Luật hiến pháp và luật hành chính | 60 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C14; C19; C20; D66 | ||||
37 | 7380103 | Luật dân sự và tố tụng dân sự | 60 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C14; C19; C20; D66 | ||||
38 | 7380107 | Luật kinh tế | 180 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C14; C19; C20; D66 | ||||
39 | 7420201 | Công nghệ sinh học (Chuyên ngành: Kỹ thuật xét nghiệm y học; Kỹ thuật xử lí ô nhiễm môi trường) | 15 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A11; B00; D07 | ||||
40 | 7480101 | Khoa học máy tính | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | K01; A01; D07; D08 | ||||
41 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 250 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | K01; A01; D07; D08 | ||||
42 | 7480201CN | Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo) | 50 | ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNƯu Tiên | K01; A01; D07; D08 |
43 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 120 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A01; A02; C01 | ||||
44 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chuyên ngành Điện lạnh) | 20 | ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A01; A04; C01 |
45 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện; điện tử | 100 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A01; A04; C01 | ||||
46 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chuyên ngành thiết kế vi mạch) | 50 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | D01; B03; C01; C02 | ||||
47 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 50 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A01; A02; C01 | ||||
48 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chuyên ngành kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông) | 70 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | D01; B03; C01; C02 | ||||
49 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 100 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A01; A02; C01 | ||||
50 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 70 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A11; B00; D07 | ||||
51 | 7580101 | Kiến trúc | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNKết Hợp | V01; D01; C01; C03; C04 | ||||
52 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kết cấu công trình; Công nghệ kỹ thuật xây dựng) | 45 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C01; C04; C14; D01 | ||||
53 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cầu đường; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm; Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | 20 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C01; C04; C14; D01 | ||||
54 | 7580301 | Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành : Kinh tế đầu tư xây dựng; Kinh tế vận tải và logistic; Quản lý dự án công trình xây dựng) | 35 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C01; C04; C14; D01 | ||||
55 | 7620105 | Chăn nuôi | 15 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | B04; B00; C03; C14; D01 | ||||
56 | 7620109 | Nông học – Chuyên ngành Bảo vệ thực vật | 15 | ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | B00; B08; C02; C03; C14; D01 |
Ưu Tiên | B00; B08; C02; C03; C14; D02 | ||||
57 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 15 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | B00; B08; C02; C03; C14; D01 | ||||
58 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 20 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; B00; C04; C14; D01 | ||||
59 | 7640101 | Thú y | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | B00; B04; C03; C14; D01 | ||||
60 | 7720301 | Điều dưỡng | 100 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | B00; B03; B04; D08 | ||||
61 | 7760101 | Công tác xã hội | 30 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | C00; D14; C03; C19 | ||||
62 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 15 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A09; C03; C14; D01 | ||||
63 | 7850103 | Quản lý đất đai (Chuyên ngành: Quản lý đất đai; Quản lý phát triển đô thị và bất động sản) | 15 | Ưu Tiên | |
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN | A00; A09; C04; C14; D01 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Vinh các năm Tại đây
Học phí
Thực hiện theo Nghị định số 97/2023NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ ban hành Quy chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; Quyết định số 2128/QĐ-ĐHV ngày 26/8/2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Vinh, cụ thể:
Lưu ý:
– Các chương trình đào tạo giáo viên, sinh viên đăng ký hưởng chế độ chính sách hỗ trợ học phí, sinh hoạt phí theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP không phải đóng học phí, được cấp bù sinh hoạt phí theo quy định;
– Chương trình đào tạo cấp bằng cử nhân: 126 tín chỉ; – Chương trình đào tạo cấp bằng kỹ sư: 150 tín chỉ;
– Chương trình đào tạo cấp bằng bác sĩ Thú y: 160 tín chỉ;
– Lộ trình học phí tăng 15% mỗi năm so với năm học trước liền kề.