Trường Đại học Ngoại ngữ dành >50% chỉ tiêu xét điểm tốt nghiệp THPT tuyển sinh 2022
Trong phương án tuyển sinh đại học (Dự kiến) năm 2022 của trường Đại học Ngoại ngữ (ULIS), trường công bố 3 phương thức xét tuyển chính, dành tới trên 50% chỉ tiêu cho xét điểm tốt nghiệp THPT 2022.
Xem thêm: Review Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS): Thiên đường của các loại ngôn ngữ
1. Phương thức tuyển sinh
1.1. Chương trình tiêu chuẩn
Phương thức 1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng
Điều kiện xét tuyển:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt hạnh kiểm loại Tốt trong 3 năm học THPT
+ Điểm thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD-ĐT, ĐHQGHN, ĐH Ngoại ngữ.
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
1.1 Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
1.2 Thành viên chính thức của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
1.3 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ; Giải khuyến khích sẽ được ưu tiên xét tuyển vào trường.
1.4 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên;
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào trường.
1.5 Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN, đáp ứng được yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
2.1 Thí sinh theo học hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN và học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cả nước đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
c) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
d) Điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
2.2 Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
2.3 Học sinh các trường THPT trên toàn quốc đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn trong các tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.
Nhóm đối tượng 3: Xét tuyển thẳng các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
3.1 Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh), kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
3.2 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
3.3 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;
3.4 Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 79 điểm trở lên hoặc chứng chỉ VSTEP của trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN từ C1 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2022;
3.5 Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh đạt trình độ B2 hoặc tương đương trở lên và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022.
Lưu ý:
- – Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức hoặc kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả và được tuyển thẳng vào trường ĐHNN – ĐHQGHN khi đáp ứng đủ các tiêu chí hạnh kiểm Tốt 3 năm THPT và tốt nghiệp THPT.
- Các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm (tính từ ngày dự thi chứng chỉ đến thời điểm xét hồ sơ).
- Thí sinh có chứng chỉ năng lực Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành học của Trường. Thí sinh có chứng chỉ năng lực các ngoại ngữ ngoài Tiếng Anh đăng ký xét tuyển thẳng vào ngành học tương ứng.
Ngoài ra, các chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng tuyển sinh tại phương thức này như sau:
MônNgoại ngữ/Ngành học | Chứng chỉ đạt yêu cầutối thiểu | Đơn vị cấp chứng chỉ |
Tiếng Anh | IELTS 6.0 điểm | – British Council (BC)– International Development Program (IDP) |
TOEFL iBT 79 điểm | Educational Testing Service (ETS) | |
VSTEP C1 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS, VNU) | |
Tiếng Nga | TRKI-2 | – Các trường Đại học ở LB Nga– Viện tiếng Nga Quốc gia (A.X. Pushkin) |
Tiếng Pháp | – TCF 350 điểm– DELF B2 | Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP) |
TiếngTrung Quốc | HSK cấp độ 4 | Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hanban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
TOCFL cấp độ 4 | Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia (Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu) | |
Tiếng Đức | – DSH B2– TestDaF B2
– Goethe-Zertifikat B2 – DSD B2 – TELC B2 – ÖSD Zertifikat B2 |
– Các trường đại học Đức– Viện TestDaF
– Viện Goethe (Goethe-Institut) – KMK (Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo dục của Liên bang và các bang CHLB Đức) – TELC B2 (TELC GmbH) – Hiệp hội ÖSD (Cộng hòa Áo) |
Tiếng Nhật | JLPT cấp độ N3 | Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Tiếng Hàn | TOPIK II cấp độ 4 | Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia (NIIED) |
Phương thức xét tuyển 2: Xét bằng kết quả bài thi ĐGNL.
- – Điều kiện xét tuyển: Điểm trung bình (5 học kỳ) môn Ngoại ngữ ≥7.0 và điểm thi ĐGNL đạt từ 80 trở lên.
- – Thí sinh được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng.
Phương thức xét tuyển 3: Xét bằng kết quả thi THPT.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
(ĐM: điểm môn, ƯT: ưu tiên, KV: khu vực, ĐT: đối tượng)
1.2. Hệ Đào tạo Quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính (do Đại học Southern New Hamsphire – Hoa Kỳ cấp bằng)
– Phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT: 50% chỉ tiêu
– Phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (học bạ): 50% chỉ tiêu. Trong đó:
Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ƯT
(M1 là điểm trung bình các môn lớp 10; M2 là điểm trung bình các môn lớp 11; M3 là điểm trung bình học kì I các môn lớp 12).
2. Các ngành/nhóm ngành đào tạo
Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội năm 2021
STT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
Chương trình đào tạo chuẩn | |||||
1. | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 75 | 75 | D01, D90, D78 |
2. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 225 | 225 | |
3. | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 40 | 35 | D01, D90, D78, D02 |
4. | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 50 | 50 | D01, D90, D78, D03 |
5. | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 7140234 | 15 | 10 | D01, D90, D78, D04 |
6. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 100 | 100 | |
7. | Sư phạm Tiếng Đức | 7140235 | 10 | 10 | D01, D90, D78, D05 |
8. | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 50 | 50 | |
9. | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 15 | 10 | D01, D90, D78, D06 |
10. | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 100 | 100 | |
11. | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 15 | 10 | D01, D90, D78,
Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn (DD2) |
12. | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 100 | 100 | |
13. | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 15 | 15 | D01, D90, D78 |
Tổng: 1600 | 810 | 790 | |||
Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế | |||||
14. | Kinh tế – Tài chính*** | 7903124QT | 175 | 175 | D01, D90, D78, A01 |
(***) CTĐT chính quy – liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam. Ngành Kinh tế – Tài chính do trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp bằng.
(Theo Trường Đại học Ngoại ngữ)