Tuyển sinh 2025: Đại học Sư phạm Thái Nguyên công bố đề án tuyển sinh 2025 Nhiều ưu đãi cho thí sinh ngành sư phạm
Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên là đơn vị đào tạo trọng điểm thuộc Đại học Thái Nguyên, có bề dày truyền thống hơn 50 năm trong lĩnh vực sư phạm và khoa học giáo dục. Trường cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực trung du, miền núi phía Bắc và cả nước, với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, chương trình đào tạo đa dạng và chính sách hỗ trợ đặc biệt dành cho sinh viên sư phạm.

Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên (TNUE) năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên (TNUE) sử dụng 6 phương thức để xét tuyển đại học như sau:
Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo quy định Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Phương thức 2 (PT2): Xét theo Kết quả đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU)
Phương thức 3 (PT3):
– Xét theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
– Xét theo Kết quả đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025
Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp Thi năng khiếu
Phương thức 6 (PT6):
– Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học
– Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học kết hợp thi năng khiếu.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 (Mã PT: 100)
Quy chế
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm đăng ký xét tuyển) do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025. Riêng ngành: Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục, Sinh học ứng dụng, Huấn luyện Thể thao ngưỡng đầu vào dự kiến là 18,00 điểm đối với thí sinh khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả tổ hợp 3 bài thi/môn thi cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
Cách xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT
– Xét theo tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
– Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.
– Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
– Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 trở lên thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.
-Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh/Sư phạm Toán/Sư phạm Tin học; môn Tiếng Anh/Toán nhân hệ số 2 và điểm xét tuyển được quy về theo thang điểm 30, cụ thể:
Điểm xét tuyển ngành Sư phạm Tiếng Anh = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm Tiếng Anh *2)*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Ví dụ thí sinh xét ngành Sư phạm Tiếng Anh với tổ hợp D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh):
Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Tiếng Anh *2)*3)/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:
| TT | Thứ tự xét | Tiêu chí phụ |
|---|---|---|
| 1 | Tiêu chí 1 | Điểm trung bình môn lớp 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 2 | Tiêu chí 2 | Điểm trung bình môn lớp 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 3 | Tiêu chí 3 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 4 | Tiêu chí 4 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 11, 12 và điểm trung bình các môn học lớp 11, 12. |
| 5 | Tiêu chí 5 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 10, 11, 12 và điểm trung bình các môn học lớp 10, 11, 12. |
Kết hợp điểm thi THPT và năng khiếu
Đối tượng
Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp Thi năng khiếu TDTT (mã PT: 405)
Quy chế
Cách xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu
– Xét theo tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm xét tuyển: Được quy về thang điểm 30 tương ứng với điểm xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT năm 2025
– Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.
– Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
– Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 trở lên thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:
| TT | Thứ tự xét | Tiêu chí phụ |
|---|---|---|
| 1 | Tiêu chí 1 | Điểm trung bình môn lớp 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 2 | Tiêu chí 2 | Điểm trung bình môn lớp 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 3 | Tiêu chí 3 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 4 | Tiêu chí 4 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 11, 12 và điểm trung bình các môn học lớp 11, 12. |
| 5 | Tiêu chí 5 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 10, 11, 12 và điểm trung bình các môn học lớp 10, 11, 12. |
Thời gian xét tuyển
Tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Huấn luyện thể thao
Thí sinh đăng ký thi năng khiếu trước 17h00 ngày 20/6/2025 tại https://dangky.tnue.edu.vn.
Thí sinh bổ sung thông tin, đăng ký thi năng khiếu trực tiếp tại Trường (với những thí sinh chưa đăng ký qua website) trước 11h00 ngày 12/7/2025.
Trường tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao,Sư phạm, Âm nhạc từ ngày 12/7/2025 đến ngày 14/7/2025.
Trường sẽ công bố kết quả thi năng khiếu tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn trước
17h00 ngày 18/7/2025.
– Thí sinh nộp chứng nhận kết quả thi năng khiếu tại các cơ sở đào tạo khác (được chấp nhận) về trường trước 17h00 ngày 30/7/2025 (tính theo dấu bưu điện) tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn và bản cứng về ban tuyển sinh của Trường.
Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại https://dangky.tnue.edu.vn. Từ ngày 18/7/2025 đến 17h00 ngày 30/7/2025. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (Mã PT: 301)
Quy chế
Mã phương thức xét tuyển: 301
Xét tuyển thẳng theo quy định Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các ngành Giáo dục Tiểu học, Giáo dục chính trị, Giáo dục học, Tâm lí học giáo dục, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục mầm non không xét tuyển theo phương thức thứ nhất (PT1).
a. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng:
– Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng
– Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc/photo công chứng có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trạng đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).
– Photo công chứng Giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online). Sau khi có thông báo trúng tuyển của Trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đạt giải, giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có) để xác nhận nhập học.
– Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).
– Photo công chứng Giấy khai sinh và chứng minh thư nhân dân/CCCD (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
b. Cách đăng ký xét tuyển thẳng
– Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://dangky.tnue.edu.vn/xet-tuyen- thang.html. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.
– Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, Hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy (Phòng 302 – nhà A2), Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Số 20, đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP Thái Nguyên. SĐT: 0913.653.821 (Cô Vũ Thị Hồng Hạnh), trước 17h00 ngày 30/6/2025 (tính theo dấu bưu điện).
c. Tiêu chí phụ xét tuyển thẳng
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:
| TT | Thứ tự xét | Tiêu chí phụ |
|---|---|---|
| 1 | Tiêu chí 1 | Điểm trung bình môn lớp 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 2 | Tiêu chí 2 | Điểm trung bình môn lớp 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 3 | Tiêu chí 3 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 4 | Tiêu chí 4 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 11, 12 và điểm trung bình các môn học lớp 11, 12. |
| 5 | Tiêu chí 5 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 10, 11, 12 và điểm trung bình các môn học lớp 10, 11, 12. |
d. công bố kết quả và đăng ký xét tuyển chính thức
– Trường sẽ công bố kết quả xét tuyển thẳng trước 17h00 ngày 10/7/2025 tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn. Sau khi có kết quả xét tuyển là ”đủ điều kiện trúng tuyển trù điều kiện tốt nghiệp THPT”, từ ngày 22/7/2025 đến 17h00 ngày 31/7/2025 thí sinh phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ
http://tuyensinh.tnue.edu.vn.
– Thí sinh không đăng ký xét tuyển thẳng tại Trường mà vẫn đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT sẽ không được công nhận kết quả xét tuyển.
Điểm ĐGNL HN
Đối tượng
Xét kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (Mã PT: 402)
Quy chế
Xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội: Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện Thể thao, Sư phạm Âm nhạc, Sinh học ứng dụng, Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục: thí sinh phải có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.
Ngành Sư phạm Âm nhạc, Huấn luyện thể thao, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Công dân, Giáo dục Thể chất không xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN.
Cách xét tuyển theo Kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
Xét theo tổng điểm của 3 phần thi đánh giá năng lực quy về thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có), lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển.
Điểm xét tuyển: Được quy về thang điểm 30 tương ứng với điểm xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT năm 2025.
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:
| TT | Thứ tự xét | Tiêu chí phụ |
|---|---|---|
| 1 | Tiêu chí 1 | Điểm trung bình môn lớp 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 2 | Tiêu chí 2 | Điểm trung bình môn lớp 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 3 | Tiêu chí 3 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 4 | Tiêu chí 4 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 11, 12 và điểm trung bình các môn học lớp 11, 12. |
| 5 | Tiêu chí 5 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 10, 11, 12 và điểm trung bình các môn học lớp 10, 11, 12. |
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN
Đối tượng
Xét kết quả đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội (Mã PT: 402)
Quy chế
Xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của trường ĐH Sư phạm HN: Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện Thể thao, Sư phạm Âm nhạc, Sinh học ứng dụng, Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục: thí sinh phải có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị điểm xét chuyển của ba môn thi cuối khóa đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 của các môn thi tương ứng.
Trường Đại học Sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị (Trường sẽ kiểm tra sức khỏe đầu khóa đối với tất cả sinh viên trước khi tham gia đào tạo và sinh viên bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị, không đủ điều kiện sức khỏe bị hủy kết quả trúng tuyển).
Riêng ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao yêu cầu thể lực: Nam có chiều cao từ 1,62m trở lên, cân nặng từ 45 kg trở lên; Nữ chiều cao từ 1,52m trở lên, cân nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.
Ngành Sư phạm Âm nhạc, Huấn luyện thể thao, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Công dân, Giáo dục Thể chất không xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN và Kết quả đánh giá năng lực của Trường ĐHSPHN.
Đăng ký xét tuyển
a. Hồ sơ đăng ký xét sơ tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực
– Phiếu đăng ký xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực
– Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc/photo công chứng có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trang đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).
– Photo công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực, giấy chứng nhận ưu tiên nếu có (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
– Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).
– Photo công chứng Giấy khai sinh và Căn cước công dân (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
b. Đăng ký xét sơ tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực
-Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://dangky.tnue.edu.vn. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.
– Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy, Phòng Đào tạo (P.302 – nhà A2). Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên, số 20 đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP. Thái Nguyên. SĐT: 0913.653.821 (Cô Vũ Thị Hồng Hạnh), trước 17h00 ngày 26/6/2025 (tính theo dấu bưu điện).
Đối tượng
– Xét kết quả đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU) (Mã PT: 402)
Quy chế
Xét tuyển theo Kết quả đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU): Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện Thể thao, Sư phạm Âm nhạc, Sinh học ứng dụng, Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục: thí sinh phải có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.
Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị điểm xét chuyển của ba môn thi cuối khóa đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 của các môn thi tương ứng.
Trường Đại học Sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị (Trường sẽ kiểm tra sức khỏe đầu khóa đối với tất cả sinh viên trước khi tham gia đào tạo và sinh viên bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị, không đủ điều kiện sức khỏe bị hủy kết quả trúng tuyển).
Riêng ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao yêu cầu thể lực: Nam có chiều cao từ 1,62m trở lên, cân nặng từ 45 kg trở lên; Nữ chiều cao từ 1,52m trở lên, cân nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.
Ngành Sư phạm Âm nhạc, Huấn luyện thể thao, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Công dân, Giáo dục Thể chất không xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU).
Đăng ký xét tuyển
a. Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả thi V-SAT-TNU
– Phiếu đăng ký xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực
– Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc/photo công chứng có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trang đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).
– Photo công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực, giấy chứng nhận ưu tiên nếu có (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
– Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).
– Photo công chứng Giấy khai sinh và căn cước công dân (CCCD) (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
b. Đăng ký xét sơ tuyển theo kết quả thi V-SAT-TNU
– Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://dangky.tnue.edu.vn. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.
– Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy, Phòng Đào tạo (P.302 – nhà A2). Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên, số 20 đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP. Thái Nguyên. SĐT: 0913.653.821 (Cô Vũ Thị Hồng Hạnh), trước 17h00 ngày 26/6/2025 (tính theo dấu bưu điện).
c. Cách xét tuyển theo Kết quả thi V-SAT-TNU
Xét theo tổng điểm của các môn thi đánh giá quy về thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có), lấy từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm trúng tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân.
Tiêu chí phụ xét tuyển theo kết quả thi V-SAT-TNU
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu,
cụ thể:
| TT | Thứ tự xét | Tiêu chí phụ |
|---|---|---|
| 1 | Tiêu chí 1 | Điểm trung bình môn lớp 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 2 | Tiêu chí 2 | Điểm trung bình môn lớp 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 3 | Tiêu chí 3 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). |
| 4 | Tiêu chí 4 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 11, 12 và điểm trung bình các môn học lớp 11, 12. |
| 5 | Tiêu chí 5 | Điểm trung bình môn lớp 10, 11, 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 10, 11, 12 và điểm trung bình các môn học lớp 10, 11, 12. |
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 7140101 | Giáo dục học | 60 | V-SATĐGNL SPHN | C00; D01 |
| ĐT THPT | C00; D01; C19; C20 | ||||
| 2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 250 | ĐGNL SPHNV-SAT | D01 |
| ĐT THPT | D01; C14; D66; C19 | ||||
| ĐGNL HN | HSA – Khoa học | ||||
| 3 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 250 | ĐGNL SPHNV-SATĐT THPT | D01; C03; C01 |
| ĐGNL HN | HSA – Khoa học | ||||
| 4 | 7140204 | Giáo dục công dân | 50 | ĐT THPT | A08; A09; C19; C20 |
| 5 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 50 | ĐT THPT | A08; A09; C19; C20 |
| 6 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 50 | Ưu Tiên | |
| Kết Hợp | T01; T03; T00; T05 | ||||
| 7 | 7140207 | Huấn luyện thể thao | 50 | Ưu Tiên | |
| Kết Hợp | M02; M03 | ||||
| 8 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 120 | Ưu Tiên | |
| V-SATĐGNL SPHCMĐT THPT | A00; A01; D01; B00 | ||||
| ĐGNL HN | HSA – Khoa học | ||||
| 9 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 90 | Ưu Tiên | |
| V-SATĐGNL SPHN | A00; A01; D01 | ||||
| ĐT THPT | A00; A01; D01; (Toán, Lí, Tin) | ||||
| ĐGNL HN | HSA – Khoa học | ||||
| 10 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 50 | Ưu Tiên | |
| V-SATĐGNL SPHN | A00; A01; C01 | ||||
| ĐT THPT | A00; A01; C01, (Toán, Lí, Công nghệ) | ||||
| ĐGNL HN | HSA – Khoa học | ||||
| 11 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | 50 | Ưu Tiên | |
| V-SATĐGNL SPHN | A00; B00; D07 | ||||
| ĐT THPT | A00; B00; D07; (Toán, Lí, Công nghệ) | ||||
| ĐGNL HN | HSA – Khoa học | ||||
| 12 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 50 | Ưu Tiên | |
| V-SATĐGNL SPHN | A02; B00; B08 | ||||
| ĐT THPT | A02; B00; B08; (Toán, Sinh, Công nghệ) | ||||
| ĐGNL HN | HSA – Khoa học | ||||
| 13 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 100 | Ưu Tiên | |
| V-SATĐGNL SPHN | C00; D01 | ||||
| ĐT THPT | C00; D01; C19; C20; D14; D15 | ||||
| ĐGNL HN | HSA – Khoa học | ||||
| 14 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 50 | Ưu Tiên | |
| V-SATĐGNL SPHN | C00; D14 | ||||
| ĐT THPT | C00; D14; C19 | ||||
| ĐGNL HN | HSA – Khoa học | ||||
| 15 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 50 | Ưu Tiên | |
| V-SAT | C00; C04; A07 | ||||
| ĐGNL SPHN | C00; C04; A07; D15; C09 | ||||
| ĐT THPT | C00; C04; D15; C09; C20 | ||||
| ĐGNL HN | HSA – Khoa học | ||||
| 16 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 50 | Ưu Tiên | |
| Kết Hợp | N00 | ||||
| 17 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 120 | Ưu Tiên | |
| V-SATĐGNL SPHNĐT THPT | D01; D09; D15 | ||||
| ĐGNL HN | HSA – Khoa học | ||||
| 18 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 70 | Ưu Tiên | |
| V-SATĐGNL SPHN | A00; A02; B00; D08 | ||||
| ĐT THPT | A00; A02; B00; D08; A01; D07 | ||||
| ĐGNL HN | HSA – Khoa học | ||||
| 19 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lí | 60 | Ưu Tiên | |
| V-SATĐGNL SPHN | C00; A07 | ||||
| ĐT THPT | C00; A07; C19; C20 | ||||
| ĐGNL HN | HSA – Khoa học | ||||
| 20 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 60 | V-SATĐGNL SPHN | C00; D01 |
| ĐT THPT | C00; D01; C19; C20 | ||||
| 21 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 50 | Ưu Tiên | |
| V-SATĐGNL SPHN | A02; B00; B08 | ||||
| ĐT THPT | A02; B00; B08; (Toán, Sinh, Công nghệ) | ||||
| ĐGNL HN | HSA – Khoa học |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên các năm
Học phí
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
– Sinh viên các ngành sư phạm được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phi, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Nhà Trường sẽ tổ chức cho sinh viên đăng ký được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP (có hướng dẫn và tổ chức cho sinh viên đăng ký ngay sau khi sinh viên nhập học).
– Sinh viên các ngành không phải đào tạo giáo viên (ngành Giáo dục học và ngành Tâm lý học giáo dục) không thuộc diện hỗ trợ học phí tiền đóng học phí và sinh hoạt phí theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phi đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí. hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, dào tạo: Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa dổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phi. hỗ trợ chi phí học tập: giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm học từ năm học 2024-2025 đến năm học 2026-2027 như sau:
| Nội dung | Đơn vị tính | 2024-2025 | 2025-2026 | 2026-2027 |
|---|---|---|---|---|
| a) Học phí chính quy tính theo niên chế | đồng/sinh viên/tháng | 1.410.000 | 1.590.000 | 1.790.000 |
| b) Học phí chính quy tính theo tín chỉ (chỉ áp dụng cho đối tượng học lại, học cải thiện điểm, học chương trình 2 của đại học chính quy, đại học vừa làm vừa học chuyển từ chính quy sang) | đồng/sinh viên/tín chỉ | 370.000 | 415.000 | 470.000 |
| c) Học phí liên thông vừa làm vừa học (mức tối đa) | đồng/sinh viên/tín chỉ | 430.000 | 450.000 | 500.000 |

