Tuyển sinh 2023: Đại học Xây dựng (HUCE) đa dạng phương thức xét tuyển
Đại học Xây dựng Hà Nội sử dụng các phương thức xét tuyển, xét tuyển kết hợp, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT trong mùa tuyển sinh năm 2023.
1, Phương thức tuyển sinh
Các phương thức tuyển sinh được sử dụng trong năm 2023 bao gồm:
(1) Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với tất cả các ngành, chuyên ngành. Trong đó, môn Vẽ Mỹ thuật được nhân hệ số 2.
>>Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2022
(2) Xét tuyển bằng kết quả thi Đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 (Trừ các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật)
(3) Xét tuyển kết hợp:
Thí sinh thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:
– Thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36 (Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) và thí sinh có tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2023 đạt ≥ 12,0 điểm.
– Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) và thí sinh có tổng điểm 02 môn thi (không tính môn đoạt giải) trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường và 01 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (không tính môn đoạt giải) theo tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm.
(4) Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2, Chỉ tiêu xét tuyển cho từng ngành/chuyên ngành
Dự kiến năm 2023, Đại học Xây dựng tuyển 3800 chỉ tiêu. Cụ thể chỉ tiêu từng ngành như sau:
STT | Ngành/ Chuyên ngành | Mã tuyển sinh |
Tổ hợp môn xét tuyển thi THPT | Chỉ tiêu (dự kiến) |
1 | Ngành Kiến trúc | 7580101 | V00, V02, V10 | 250 |
2 | Ngành Kiến trúc/Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ (*) | 7580101_02 | V00, V02 | 50 |
3 | Ngành Kiến trúc cảnh quan (*) | 7580102 | V00, V02, V06 | 50 |
4 | Ngành Kiến trúc nội thất (*) | 7580103 | V00, V02 | 50 |
5 | Ngành Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | V00, V01, V02 | 50 |
6 | Ngành Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc (*) | 7580105_01 | V00, V01, V02 | 50 |
7 | Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
7580201_01 | A00, A01, D07, D24, D29 | 770 |
8 | Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (*) | 7580201_02 | A00, A01, D07 | 150 |
9 | Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Tin học xây dựng |
7580201_03 | A00, A01, D07 | 100 |
10 | Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 08 chuyên ngành (*): 1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường 2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học 3) Kết cấu công trình 4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng 5) Kỹ thuật Công trình thủy 6) Kỹ thuật công trình năng lượng 7) Kỹ thuật Công trình biển 8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580201_04 | A00, A01, D07 | 220 |
11 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường | 7580205_01 | A00, A01, D07 | 200 |
12 | Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước – Môi trường nước | 7580213_01 | A00, A01, B00, D07 |
100 |
13 | Ngành Kỹ thuật Môi trường (*) | 7520320 | A00, A01, B00, D07 |
50 |
14 | Ngành Kỹ thuật vật liệu (*) | 7520309 | A00, A01, B00, D07 |
50 |
15 | Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 7510105 | A00, A01, B00, D07 |
100 |
16 | Ngành Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D07 | 270 |
17 | Ngành Khoa học Máy tính (*) | 7480101 | A00, A01, D07 | 130 |
18 | Ngành Kỹ thuật cơ khí (*) | 7520103 | A00, A01, D07 | 80 |
19 | Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng | 7520103_01 | A00, A01, D07 | 50 |
20 | Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng |
7520103_02 | A00, A01, D07 | 50 |
21 | Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện (*) |
7520103_03 | A00, A01, D07 | 80 |
22 | Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô (*) |
7520103_04 | A00, A01, D07 | 50 |
23 | Ngành Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00, A01, D07 | 450 |
24 | Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị | 7580302_01 | A00, A01, D07 | 100 |
25 | Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản | 7580302_02 | A00, A01, D07 | 100 |
26 | Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị | 7580302_03 | A00, A01, D07 | 50 |
27 | Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 |
120 |
28 | Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | 7580201_QT | A00, A01, D07 | 15 |
29 | Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | 7480101_QT | A00, A01, D07 | 15 |
Tổng | 3.800 |
(Nguồn: Tuyển sinh Đại học Xây dựng)
Với tình hình tuyển sinh biến động như năm nay, thí sinh cần chuẩn bị cho mình một phương án xét tuyển khác để gia tăng cơ hội đỗ đại học. Khám phá ngay Giải pháp ôn luyện kỳ thi riêng toàn diện giúp nắm chắc tấm vé trúng tuyển vào những trường đại học TOP đầu.
>>NHẬN NGAY GIẢI PHÁP PAT LUYỆN ĐỀ CẤP TỐC CHO KỲ THI ĐGNL TẠI ĐÂY <<