Tuyển sinh 2023: Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU) công bố đề án tuyển sinh
Năm 2023, trường Đại học Kinh tế Quốc Dân (NEU) sử dụng 3 phương thức tuyển sinh và có sự thay đổi về chỉ tiêu mỗi phương thức.
Xem thêm: Trường ĐH Kinh tế Quốc dân công bố quy chế tuyển sinh năm 2023
Mục lục
- 1. Phương thức tuyển sinh
- 1.1. Phương thức xét tuyển thẳng
- 1.2. Phương thức xét tuyển kết hợp
- 1.2.1 Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT và ACT
- 1.2.2 Đối tượng 2: Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG hoặc điểm thi Đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa HN
- 1.2.3 Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm thi ĐGNL của ĐHQG hoặc điểm thi ĐGTD của ĐH Bách khoa HN
- 1.2.4 Đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT
- 1.2.5 Đối tượng 5: Thí sinh thuộc hệ chuyên của các trường THPT chuyên toàn quốc/THPT trọng điểm QG kết hợp với điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT
- 1.3. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- 2. Ngưỡng đầu vào
- 3. Các ngành/chương trình tuyển sinh 2023
1. Phương thức tuyển sinh
Trường tuyển sinh theo 3 phương thức sau:
STT | Phương thức tuyển sinh | Chỉ tiêu |
1 | Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT | 2% |
2 | Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 25% |
2 | Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường | 73% |
Tổng chỉ tiêu (6200 chỉ tiêu) | 100% |
Về định hướng tuyển sinh đại học chính quy các năm tiếp theo, trường dự kiến giữ ổn định phương án tuyển sinh năm 2024 tương tự như năm 2023 và sẽ có điều chỉnh phù hợp theo những khuyến nghị, quy định của Bộ GD&ĐT để tạo điều kiện tối đa, hạn chế hết mức những ảnh hưởng tới thí sinh. Phương án tuyển sinh năm 2025 cũng cơ bản được giữ ổn định về mặt chỉ tiêu, phương thức xét tuyển kết hợp dự kiến tinh giản theo hướng sử dụng kết quả các bài thi Đánh giá năng lực của ĐHQG hoặc các trung tâm khảo thí độc lập (nếu có) kết hợp với chứng chỉ quốc tế (IELTS, SAT, ACT…)
>>Tham khảo đề án tuyển sinh của ĐH Kinh tế Quốc dân năm 2022 TẠI ĐÂY
1.1. Phương thức xét tuyển thẳng
– Đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế, Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật quốc tế, tốt nghiệp THPT năm 2023 được tuyển thẳng vào trường theo ngành thí sinh đăng ký.
– Đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2023 được xét tuyển thẳng vào các ngành của trường.
– Đối với thí sinh đạt giải Nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2023 được xét tuyển thẳng vào các ngành theo danh mục thông báo của trường.
– Đối với các thí sinh đối tượng khác, các điều kiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của trường.
1.2. Phương thức xét tuyển kết hợp
Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường được phân chia thành 5 nhóm đối tượng sau:
1.2.1 Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT và ACT
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2023, SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên. (Thí sinh cần đăng ký mã của Trường Đại học Kinh tế quốc dân khi thi, với tổ chức SAT là 7793-National Economics University, của ACT là 1767-National Economics University. Thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của trường cần đăng ký lại với tổ chức thi)
– Chỉ tiêu: 3% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
– Cách thức: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm SAT*30/1600 + điểm ưu tiên (nếu có)
ĐXT = điểm ACT*30/36 + điểm ưu tiên (nếu có)
1.2.2 Đối tượng 2: Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG hoặc điểm thi Đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa HN
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm ĐGNL năm 2022 hoặc 2023 của ĐHQG HN đạt từ 85 điểm trở lên hoặc của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên; hoặc điểm Đánh giá tư duy năm 2023 của ĐH Bách khoa Hà Nội đạt từ 60 điểm trở lên.
– Chỉ tiêu: 20% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
Điểm thi ĐGNL ĐHQG HN: ĐXT = điểm ĐGNL*30/150 + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: ĐXT = điểm ĐGNL*30/1200 + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm thi ĐGTD ĐHBK HN: ĐXT = điểm ĐGNL*30/100 + điểm ưu tiên (nếu có)
*Lưu ý: Trường chỉ xét tuyển theo điểm thi ĐGTD 2023 của ĐH Bách khoa Hà Nội với 7 ngành/chương trình đào tạo sau:
1.2.3 Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm thi ĐGNL của ĐHQG hoặc điểm thi ĐGTD của ĐH Bách khoa HN
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:
(1) Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2023 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W 150) trở lên;
(2) Điểm thi ĐGNL năm 2022 hoặc 2023 của ĐHQG HN đạt từ 85 điểm trở lên, hoặc của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên; hoặc điểm ĐGTD năm 2023 của ĐH Bách khoa Hà Nội đạt từ 60 điểm trở lên.
– Chỉ tiêu: 20% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
Điểm thi ĐGNL ĐHQG HN: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/150)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/1200)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm thi ĐGTD ĐHBK HN: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/100)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)
*Lưu ý: Trường chỉ xét tuyển theo điểm thi ĐGTD 2023 của ĐH Bách khoa Hà Nội với 7 ngành/chương trình đào tạo sau:
1.2.4 Đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2023 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W 150) trở lên và có kết quả tốt nghiệp THPT 2023 của môn Toán và 1 môn khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.
– Chỉ tiêu: 20% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: Tổng điểm 2 môn XT = Tổng điểm thi TN THPT 2023 của môn Toán và 1 môn bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường (trừ môn tiếng Anh)
1.2.5 Đối tượng 5: Thí sinh thuộc hệ chuyên của các trường THPT chuyên toàn quốc/THPT trọng điểm QG kết hợp với điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:
(1) Học sinh hệ chuyên (3 năm lớp 10, 11, 12) các trường THPT chuyên toàn quốc, hệ chuyên của các trường THPT trọng điểm quốc gia;
(2) Điểm trung bình chung (TBC/TB cộng) học tập của 6 học kỳ (3 năm lớp 10, 11, 12) đạt từ 8,0 trở lên (điểm trung bình học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8,0);
– Chỉ tiêu: 10% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm TBC học tập 6 học kỳ + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: Tổng điểm 2 môn XT = Tổng điểm thi TN THPT 2023 của môn Toán và 1 môn bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.
1.3. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Xét tuyển theo 9 tổ hợp: A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10
Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT theo các phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp, xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá tư duy bằng hình thức trực tuyến/online theo thông báo hướng dẫn của trường/ ĐHBK Hà Nội.
2. Ngưỡng đầu vào
- – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2023: 18 điểm
- – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT 2023: 20 điểm
- – Phương thức xét tuyển kết hợp: Là điều kiện hồ sơ của từng nhóm đối tượng.
3. Các ngành/chương trình tuyển sinh 2023
STT | Ngành/Chương trình | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp |
A | Chương trình học bằng tiếng Việt | |||
1 | Logistics và Quản lý CCU | 7510605 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
3 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
4 | Thương mại điện tử | 7340122 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
5 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
6 | Marketing | 7340115 | 180 | A00, A01, D01, D07 |
7 | Kiểm toán | 7340302 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
8 | Kế toán | 7340301 | 240 | A00, A01, D01, D07 |
9 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 320 | A00, A01, D01, D07 |
10 | Bảo hiểm | 7340204 | 180 | A00, A01, D01, D07 |
11 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
12 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 280 | A00, A01, D01, D07 |
13 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và LH | 7810103 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
15 | Kinh tế học (ngành kinh tế) | 7310101_1 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
16 | Kinh tế và quản lý đô thị (ngành kinh tế) | 7310101_2 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
17 | Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành kinh tế) | 7310101_3 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
18 | Kinh tế phát triển | 7310105 | 230 | A00, A01, D01, D07 |
19 | Toán kinh tế** | 7310108 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
20 | Thống kê kinh tế** | 7310107 | 140 | A00, A01, D01, D07 |
21 | Hệ thống thông tin quản lý** | 7340405 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
22 | Công nghệ thông tin** | 7480201 | 180 | A00, A01, D01, D07 |
23 | Khoa học máy tính** | 7480101 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
24 | Luật kinh tế | 7380107 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
25 | Luật | 7380101 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
26 | Khoa học quản lý | 7340401 | 130 | A00, A01, D01, D07 |
27 | Quản lý công | 7340403 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
28 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 75 | A00, A01, D01, D07 |
29 | Quản lý đất đai | 7850103 | 65 | A00, A01, D01, D07 |
30 | Bất động sản | 7340116 | 130 | A00, A01, D01, D07 |
31 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | 80 | A00, B00, A01, D01 |
32 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 80 | A00, B00, A01, D01 |
33 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | 80 | A00, B00, A01, D01 |
34 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | 180 | A00, B00, A01, D01 |
35 | Quản lý dự án | 7340409 | 60 | A00, B00, A01, D01 |
36 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 60 | C03, C04, A01, D01 |
37 | Ngôn ngữ Anh* | 7220201 | 140 | D09, A01, D01, D10 |
B | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) học bằng tiếng Việt (môn tiếng Anh hệ số 2) | |||
1 | Quản trị khách sạn* | POHE1 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
2 | Quản trị lữ hành* | POHE2 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
3 | Truyền thông Marketing* | POHE3 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
4 | Luật kinh doanh* | POHE4 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
5 | Quản trị kinh doanh thương mại* | POHE5 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
6 | Quản lý thị trường* | POHE6 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
7 | Thẩm định giá*/ngành Marketing | POHE7 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
C | Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1) | |||
1 | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | EBBA | 160 | A00, A01, D01, D07 |
2 | Quản lý công và Chính sách (E-PMP) | EPMP | 80 | A00, A01, D01, D07 |
3 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)/ Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế | EP02 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
4 | Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) | EP03 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
5 | Kinh doanh số (E-BDB)/ngành Quản trị kinh doanh | EP05 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
6 | Phân tích kinh doanh (BA)/ngành Quản trị kinh doanh | EP06 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
7 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành Quản trị kinh doanh | EP07 | 55 | D07, A01, D01, D10 |
8 | Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ngành Quản trị kinh doanh | EP08 | 55 | D07, A01, D01, D10 |
9 | Công nghệ tài chính (BFT)/ngành Tài chính-Ngân hàng/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Á Châu, Đài Loan | EP09 | 100 | A00, A01, D01, D07 |
10 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán – tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB) | EP04 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
11 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB) | EP12 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
12 | Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế/02 năm cuối có thể chuyển sang ĐH Lincoln, Anh quốc | EP13 | 100 | A00, A01, D01, D07 |
D | Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2) | |||
1 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Boise, Hoa Kỳ | EP01 | 120 | D09, A01, D01, D07 |
2 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) | EP11 | 55 | D09, A01, D01, D10 |
3 | Đầu tư tài chính (BF)/ngành Tài chính-Ngân hàng | EP10 | 100 | D07, A01, D01, D10 |
4 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ Logistic quốc tế (LSIC)/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Waikato, New Zealand | EP14 | 100 | D07, A01, D01, D10 |
Tổng chỉ tiêu | 6200 |
(*): Ký hiệu ngành/CTĐT có điểm chuẩn xét bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, môn tiếng Anh hệ số 2.
(**): Ký hiệu ngành xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, môn Toán hệ số 2.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2022
(Theo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)
Với tình hình tuyển sinh biến động như năm nay, thí sinh cần chuẩn bị cho mình một phương án xét tuyển khác để gia tăng cơ hội đỗ đại học. Khám phá ngay Giải pháp ôn luyện kỳ thi riêng toàn diện giúp nắm chắc tấm vé trúng tuyển vào những trường đại học TOP đầu.
>>NHẬN NGAY GIẢI PHÁP PAT LUYỆN ĐỀ CẤP TỐC CHO KỲ THI ĐGNL TẠI ĐÂY<<