Đại học Đông Đô mở rộng 5 phương thức tuyển sinh năm 2022
Trước sự đa dạng trong các kỳ thi riêng, năm 2022, ĐH Đông Đô quyết định tuyển sinh bằng 5 phương thức, sử dụng kết quả của nhiều bài thi riêng trong xét tuyển ĐH.
Xem thêm: Điểm chuẩn ĐH Đông Đô 2021
Năm 2022, Trường Đại học Đông Đô dành ra 1800 chỉ tiêu cho 5 phương thức xét tuyển:
Phương thức 1. Xét tuyển thẳng (2% chỉ tiêu) đối với các đối tượng:
– Đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế hiện hành của Bộ GD&ĐT
– Học lực 3 năm THPT đạt loại Giỏi
– Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phổ thuộc các môn nằm trong tổ hợp xét tuyển của trường, giải nhất, nhì, ba, khuyến khích kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố.
– Học lực lớp 12 đạt loại Kha, có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên hoặc chứng chỉ khác tương đương còn thời gian tính đến 2/20/2022.
Phương thức 2. Xét học bạ (55% chỉ tiêu): Xét tổng điểm trung bình học tập năm lớp 12 của thí sinh
Tổng điểm xét tuyển = Điểm trung bình cả năm lớp 12 của từng môn theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký + Điểm ưu tiên (nếu có).
Phương thức 3. Xét tuyển kết quả kỳ thi ĐGNL (HSA) của ĐHQGHN, Đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2022 (3% chỉ tiêu) theo công thức sau:
Tổng điểm xét tuyển = Điểm hợp phần 1 x 2 + Điểm hợp phần 2 + Điểm hợp phần 3.
Trong đó: Điểm hợp phần 1 (Tư duy định lượng), Điểm hợp phần 2 (Tư duy định tính), Điểm hợp phần 3 (Khoa học).
Phương thức 4: Xét tuyển bằng điểm thi Tốt nghiệp THPT 2022 (25% chỉ tiêu)
Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi 3 môn theo tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có).
Phương thức 5. Xét kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐH Đông Đô tổ chức (15% chỉ tiêu)
Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi các môn theo tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có).
Các ngành tuyển sinh 2022 của ĐH Đông Đô:
STT | Tên ngành | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu |
1 | Luật kinh tế | A00, A01, D01, C00 | 100 |
2 | Quản trị kinh doanh | A00, B00, A01, D01 | 200 |
3 | Dược học | A00, B00, D07, A02 | 150 |
4 | Kỹ thuật xây dựng | A00, B00, A01, D01 | 50 |
5 | Công nghệ thông tin | A00, A02, A01, D01 | 200 |
6 | Thú Y | A00, B00, A01, D01 | 100 |
7 | Tài chính ngân hàng | A00, B00, A01, D01 | 75 |
8 | Kế toán | A00, B00, A01, D01 | 100 |
9 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04, D20, A01, D01 | 150 |
10 | Điều dưỡng | A00, B00, B08, A01 | 100 |
11 | Ngôn ngữ Nhật Bản | D06, D18, A01, D01 | 50 |
12 | Ngôn ngữ Anh | D14, D07, A01, D01 | 75 |
13 | Kiến trúc | A00, V00, A01, D01 | 50 |
14 | Thương mại điện tử | A00, D08, A01, D01 | 100 |
15 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | A00, B00, A01, D01 | 100 |
16 | Xét nghiệm Y học | A00, A02, B00, D017 | 100 |
17 | Quản lý nhà nước | A00, A01, D01, C00 | 100 |
Tổng số | 1800 |
(Theo Đại học Đông Đô)