Tuyển sinh 2023: Đại Học Kiến Trúc TPHCM dành 25% cho phương thức xét tuyển bằng điểm thi Đánh giá năng lực
Năm 2023, Đại Học Kiến Trúc TPHCM tuyển sinh 1335 chỉ tiêu với 5 phương thức xét tuyển.
Mục lục
- 1. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (1%)
- Phương thức 2: Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên) (9%)
- Phương thức 3: Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (15%)
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2023 ĐHQG TPHCM (25%)
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (50%)
- 2. Các ngành đào tạo và chỉ tiêu
1. Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (1%)
Phương thức 2: Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên) (9%)
– Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế, thí sinh trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật Quốc tế.
– Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia.
– Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia
– Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Phương thức 3: Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (15%)
– Thí sinh xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng có điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8.0 trở lên.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 HK + điểm ưu tiên + 0.5 (nếu có chứng chỉ quốc tế)
– Thí sinh xét tuyển vào ngành năng khiếu có điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8.0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu do trường tổ chức năm 2023 đạt >= 5.0
Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 + điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + điểm môn năng khiếu x 1.5) x 6/7 + điểm ưu tiên + 0.5 (nếu có chứng chỉ quốc tế IELT >= 6.0 và SAT >=1000)
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2023 ĐHQG TPHCM (25%)
Điểm xét tuyển các ngành khối A = Điểm thi đánh giá năng lực x 1/40 + điểm ưu tiên + 0.5 (nếu có chứng chỉ quốc tế)
Điểm xét tuyển các ngành khối V,H = (Điểm thi đánh giá năng lực x 1/60 + điểm môn năng khiếu x 1.5) x 6/7 + điểm ưu tiên + 0.5 (nếu có chứng chỉ quốc tế)
Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (50%)
Điểm xét tuyển các ngành khối V,H = (Tổng điểm thi THPT môn 1 và 2 + điểm môn năng khiếu x 1.5) x 6/7 + điểm ưu tiên + 0.5 (nếu có chứng chỉ quốc tế)
Xem thêm điểm chuẩn Đại Học Kiến Trúc TPHCM
LƯU Ý: Riêng Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu theo bất kỳ phương thức nào đều phải có điểm thi môn năng khiếu do trường tổ chức năm 2023 đạt >= 5.0. Thời gian đăng ký trực tuyến từ 1/3 – 28/4/2023. Ngày thi dự kiến 3 – 4/6/2023. Lệ phí thi là 350.000đ/môn thi.
- – Thời gian đăng ký trực tuyển các phương thức 1,2,3 và 4 từ ngày 1/3 – 28/4/2023
- – Thời gian điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển trực tuyển: 15 – 18/6/2023
- – Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển bản giấy: 19/6 – 16h30 30/6/2023
2. Các ngành đào tạo và chỉ tiêu
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu |
1 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | A00, A01 | 100 |
2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | V00, V01 | 70 |
3 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105CLC | V00, V01 | 30 |
4 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | H01, H02 | 50 |
5 | Thiết kế nội thất | 7580108 | V00, V01 | 75 |
6 | Thiết kế thời trang | 7210404 | H01, H06 | 40 |
7 | Mỹ thuật đô thị | 7210110 | V00, V01 | 50 |
8 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201CLC | A00, A01 | 35 |
9 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01 | 360 |
10 | Kiến trúc | 7580101 | V00, V01 | 210 |
11 | Kiến trúc | 7580101CLC | V00, V01 | 40 |
12 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | H01, H06 | 100 |
13 | Thiết kế đô thị | 7580199 | V00, V01 | 25 |
14 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01 | 75 |
15 | Kiến trúc (Kiến trúc cảnh quan) | 7580102 | V00,V01 | 75 |
16 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201CT | A00, A01 | 50 |
17 | Kiến trúc | 7580101CT | V00, V01 | 50 |
18 | Thiết kế nội thất | 7580108CT | V00, V01 | 40 |
19 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201DL | A00, A01 | 30 |
20 | Kiến trúc | 7580101DL | V00, V01 | 50 |
(Theo Đại Học Kiến Trúc TPHCM)
Với tình hình tuyển sinh biến động như năm nay, thí sinh cần chuẩn bị cho mình một phương án xét tuyển khác để gia tăng cơ hội đỗ đại học. Khám phá ngay Giải pháp ôn luyện kỳ thi riêng toàn diện giúp nắm chắc tấm vé trúng tuyển vào những trường đại học TOP đầu.
>> NHẬN NGAY GIẢI PHÁP PAT LUYỆN ĐỀ CẤP TỐC CHO KỲ THI ĐGNL TẠI ĐÂY <<