Tuyển sinh 2023: Đại học Phenikaa tăng mạnh chỉ tiêu và giảm phương thức xét tuyển
Năm 2023, Đại học Phenikaa dành 7.668 chỉ tiêu cho 3 phương thức xét tuyển rút gọn.
1. Phương thức xét tuyển
Điều kiện chung áp dụng cho phương thức 1 và 3:
Điểm xét tuyển = Điểm tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm đối tượng ưu tiên.
Trong đó:
- – Điểm tổ hợp xét tuyển = Điểm trung bình (TB) môn 1+ Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3.
- – Điểm TB môn = (Điểm TB HK1 lớp 11 + Điểm TB HK2 lớp 11 + Điểm TB HK1 lớp 12)/3.
- – Riêng thí sinh đăng ký xét tuyển khối ngành Khoa học Sức khỏe:
- + Ngành Y Khoa, Dược học, Răng – Hàm – Mặt: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi, đồng thời tổng điểm trung bình cộng (TBC) 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt 24,0 điểm trở lên.
- + Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên, đồng thời tổng điểm TBC 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt 19,5 điểm trở lên.
- – Riêng thí sinh đăng ký xét tuyển khối ngành Ngôn ngữ
- + Xét tuyển theo phương thức 1: Điểm trung bình môn Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên (áp dụng với đối tượng 1, 3).
- + Xét tuyển theo phương thức 3: Điểm trung bình môn Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6,5 trở lên.
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Phenikaa (10 – 20% tổng chỉ tiêu)
Thí sinh thuộc 1 trong các trường hợp sau:
– Thí sinh đạt giải Nhất/Nhì/Ba/Khuyến khích kỳ thi Học sinh giỏi (HSG) cấp Tỉnh/Thành phố trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo có môn đạt giải nằm trong tổ hợp môn xét tuyển đối với ngành/chương trình đào tạo đăng ký. Riêng thí sinh đạt giải môn Tin học được tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo.
– Thí sinh có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23,0 điểm trở lên đồng thời có một trong những chứng chỉ ngoại ngữ sau đây, được xét tuyển thẳng vào ngành có môn ngoại ngữ tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của ngành đó:
- + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, PTE Academic, và Cambridge) tương đương IELTS từ 5.5 trở lên (tham khảo đánh giá tương đương trong Bảng 1);
- + Chứng chỉ tiếng Trung Quốc từ HSK4 trở lên;
- + Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK4 trở lên;
- + Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (JLPT) trở lên;
Hoặc thí sinh có Chứng chỉ SAT đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên; hoặc Chứng chỉ ACT đạt điểm từ 24/36 trở lên.
– Thí sinh thuộc hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các Tỉnh/Thành phố hoặc thuộc các lớp chuyên do UBND các Tỉnh/Thành phố công nhận có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 24,0 điểm trở lên được đăng kí xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển. Học sinh chuyên môn Tin học đạt điều kiện trên có thể đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo.
– Thí sinh có bằng đại học hệ chính quy từ loại Khá trở lên;
– Thí sinh thuộc diện gia đình chính sách (hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật…) theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 24,0 điểm trở lên;
– Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài hoặc các trường quốc tế tại Việt Nam có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền;
– Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT (được quy định rõ trong Phụ lục Đề án tuyển sinh của trường Đại học Phenikaa năm 2023).
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (40 – 60% tổng chỉ tiêu)
Xem thêm điểm chuẩn Đại học Phenikaa
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào học bạ bậc THPT (30 – 40% tổng chỉ tiêu)
Thí sinh đáp ứng điều kiện chung đưa ra bên trên và có mức điểm sàn học bạ cho
- – Khối ngành Sức khỏe: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng yêu cầu của Bộ GD&ĐT.
- – Khối ngành khác: 20,0 điểm
2. Chỉ tiêu xét tuyển
Mã trường: PKA
Tổng chỉ tiêu: 7.668 chỉ tiêu
Ngành/CTĐT | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn |
A. Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ | |||
Công nghệ sinh học | BIO1 | 66 | A00, B00, B08, D07 |
Kỹ thuật Hóa học | CHE1 | 66 | A00, B00, A01, D07 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | EEE1 | 132 | A00, A01, D07, C01 |
Điện tử Y sinh | EEE2 | 105 | A00, B00, A01, C01 |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (Hệ thống nhúng thông minh và IoT) | EEE3 | 105 | A00, A01, D07, C01 |
Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh) | EEE-A1 | 79 | A00, A01, D07, C01 |
Công nghệ thông tin | ICT1 | 545 | A00, A01, D07 |
Công nghệ thông tin Việt – Nhật | ICT-VJ | 132 | A00, A01, D07, D28 |
Kỹ thuật phần mềm (Một số môn chuyên ngành học bằng tiếng Anh) (**) | ICT2 | 100 | A00, A01, D07, D28 |
Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu | ICT-AI | 121 | A00, A01, D07 |
Khoa học máy tính (Đào tạo tài năng) (**) | ICT-TN | 33 | A00, A01, D07 |
Kỹ thuật cơ điện tử | MEM1 | 132 | A00, A01, A02, C01 |
Kỹ thuật cơ khí | MEM2 | 121 | A00, A01, A02, C01 |
Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | MSE1 | 66 | A00, B00, A01, D07 |
Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo | MSE-AI | 33 | A00, A01, D07, C01 |
Kỹ thuật ô tô | VEE1 | 363 | A00, A01, D01, A10 |
Cơ điện tử ô tô | VEE2 | 121 | A00, A01, D01, A10 |
Vật lý tài năng | FSP1 | 33 | A00, A01 |
B. Khối ngành Kinh tế – Kinh doanh | |||
Quản trị kinh doanh | FBE1 | 605 | A00, A01, D07, D01 |
Kế toán | FBE2 | 275 | A00, A01, D07, D01 |
Tài chính – Ngân hàng | FBE3 | 121 | A00, A01, D07, D01 |
Quản trị nhân lực | FBE4 | 73 | A00, A01, D07, D01 |
Luật kinh tế | FBE5 | 121 | C00, C04, D01, D14 |
Kinh doanh quốc tế (Các môn chuyên ngành học bằng tiếng Anh) (**) | FBE6 | 110 | A01, A07, C04, D01 |
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Một số môn chuyên ngành học bằng tiếng Anh) (**) | FBE7 | 300 | A01, D01, D07, D10 |
C. Khối ngành Khoa học xã hội | |||
Ngôn ngữ Anh | FLE1 | 363 | D01, D14, D15, D09 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | FLC1 | 330 | A01, D01, D09, D04 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | FLK1 | 325 | A01, D01, D09, D02 |
Ngôn ngữ Nhật | FLJ1 | 220 | A01, D01, D06, D28 |
Ngôn ngữ Pháp (**) | FLF1 | 200 | A01, D01, D06, D28 |
Đông phương học (**) | FÓ1 | 400 | A01, D01, D06, D28 |
Quản trị du lịch | FTS1 | 242 | A01, D01, C00, D15 |
Quản trị khách sạn | FTS2 | 242 | A00, A01, D01, D10 |
Kinh doanh du lịch số (**) | FTS3 | 110 | A00, A01, D01, D10 |
Hướng dẫn du lịch quốc tế (**) | FTS4 | 132 | A01, D01, C00, D15 |
D. Khối ngành Sức khỏe | |||
Điều dưỡng | NUR1 | 297 | A00, B00, B04, A02 |
Dược học | PHA1 | 297 | A00, B00, B08, D07 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | RET1 | 66 | A02, B00, B08, D07 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | MTT1 | 66 | A02, B00, B08, D07 |
Y khoa (**) | MED1 | 220 | A00, B00, B08, D07 |
Răng – hàm – mặt | DEN1 | 200 | A00, B00, B08, D07 |
(Theo Đại học Phenikaa)
Với tình hình tuyển sinh biến động như năm nay, thí sinh cần chuẩn bị cho mình một phương án xét tuyển khác để gia tăng cơ hội đỗ đại học. Khám phá ngay Giải pháp ôn luyện kỳ thi riêng toàn diện giúp nắm chắc tấm vé trúng tuyển vào những trường đại học TOP đầu.
>> NHẬN NGAY GIẢI PHÁP PAT LUYỆN ĐỀ CẤP TỐC CHO KỲ THI ĐGNL TẠI ĐÂY <<