Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | December 4, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: ĐH Mở TP.HCM công bố điểm sàn & khung quy đổi xét tuyển 2025

Chiều 23/7, Trường Đại học Mở TP.HCM công bố điểm sàn xét tuyển năm 2025 cùng khung quy đổi điểm tương đương giữa các phương thức như điểm thi tốt nghiệp THPT, thi đánh giá năng lực ĐHQG và V‑SAT, thậm chí cả điểm học bạ cho chương trình liên kết. Việc này giúp thí sinh và phụ huynh dễ dàng so sánh và lựa chọn hướng xét tuyển phù hợp.

Bảng điểm sàn theo phương thức & ngành

Ngành/Chương trình Thi THPT (3 môn, không nhân hệ số) ĐGNL ĐHQG TP.HCM (thang 1.200) V‑SAT (thang 450)
Quản trị kinh doanh, Marketing, CNTT, Kinh doanh quốc tế… 16,0 598
Chương trình tiên tiến & ngành truyền thống như Tài chính, Kế toán chất lượng cao 15,0 567
Các ngành CNTT, Khoa học dữ liệu, Luật, Quản trị nhân lực… 16,0 598
Chương trình nghề (liên kết quốc tế) 15,0 567
Hệ V‑SAT (Toán, Anh, Tin ứng dụng) áp dụng quy đổi theo môn ngưỡng chung (Ví dụ 225)

 

Theo đó, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đăng ký xét tuyển (theo điểm thi Tốt nghiệp THPT) đợt 1 năm 2025 như sau:

TT Mã xét tuyển Tên mã xét tuyển Mức điểm tổi thiểu xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT Mức điểm tổi thiểu xét tuyển điểm thi ĐGNL ĐHQG
TP. HCM
01 7340101 Quản trị kinh doanh 16,0 598
02 7340101C Quản trị kinh doanh Chương trình Tiên tiến 16,0 598
03 7340115 Marketing 16,0 598
04 7340120 Kinh doanh quốc tế 16,0 598
05 7340201 Tài chính – Ngân hàng 16,0 598
06 7340201C Tài chính – Ngân hàng Chương trình Tiên tiến 15,0 567
07 7340204 Bảo hiểm 15,0 567
08 7340205 Công nghệ tài chính 16,0 598
09 7340301 Kế toán 16,0 598
10 7340301C Kế toán Chương trình Tiên tiến 15,0 567
11 7340302 Kiểm toán 16,0 598
12 7340302C Kiểm toán Chương trình Tiên tiến 15,0 567
13 7340403 Quản lý công 15,0 567
14 7340404 Quản trị nhân lực 16,0 598
15 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 16,0 598
16 7380101 Luật 16,0 598
17 7380107 Luật kinh tế 16,0 598
18 7380107C Luật kinh tế Chương trình Tiên tiến 16,0 598
19 7420201 Công nghệ sinh học 15,0 567
20 7420201C Công nghệ sinh học Chương trình Tiên tiến 15,0 567
21 7460108 Khoa học dữ liệu 16,0 598
22 7480101 Khoa học máy tính 16,0 598
23 7480101C Khoa học máy tính Chương trình Tiên tiến 16,0 598
24 7480107 Trí tuệ nhân tạo 16,0 598
25 7480103 Kỹ thuật phần mềm 16,0 598
26 7480201 Công nghệ thông tin 16,0 598
27 7480201C Công nghệ thông tin Chương trình Tiên tiến 16,0 598
28 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 15,0 567
29 7510102C Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Chương trình Tiên tiến 15,0 567
30 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 16,0 598
31 7540101 Công nghệ thực phẩm 15,0 567
32 7580302 Quản lý xây dựng 15,0 567
33 7220201 Ngôn ngữ Anh 16,0 598
34 7220201C Ngôn ngữ Anh Chương trình Tiên tiến 16,0 598
35 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 16,0 598
36 7220204C Ngôn ngữ Trung Quốc Chương trình Tiên tiến 16,0 598
37 7220209 Ngôn ngữ Nhật 16,0 598
38 7220209C Ngôn ngữ Nhật Chương trình Tiên tiến 16,0 598
39 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 16,0 598
40 7310101 Kinh tế 16,0 598
41 7310101C Kinh tế Chương trình Tiên tiến 15,0 567
42 7310301 Xã hội học 15,0 567
43 7310401 Tâm lý học 16,0 598
44 7310620 Đông Nam Á học 15,0 567
45 7760101 Công tác xã hội 15,0 567
46 7810101 Du lịch 16,0 598
47 7220201FL Ngôn ngữ Anh – CTLK Đại học Flinders 15,0 567
48 7340101FL Quản trị kinh doanh – CTLK với Đại học Flinders, Úc 15,0 567
49 7340101SQ Quản trị kinh doanh -CTLK Đại học Southern Queensland 15,0 567
50 7340101SW Quản trị kinh doanh – CTLK Đại học South Wales 15,0 567
51 7340201FL Tài chính ngân hàng – CTLK Đại học Flinders 15,0 567

 


Cách quy đổi điểm tương đương (nội suy phân vị)

Điểm tương đương = y + (x–a) × (d–c) / (b–a)

  1. Áp dụng cho mỗi phương thức: tìm x trong khoảng (a, b); giữa c, d là điểm tương ứng trên thang 30.
  2. Kết quả làm tròn 2 chữ số.
  3. Sau quy đổi còn cộng điểm ưu tiên – khuyến khích nếu có.

Tổng kết & Lời khuyên cho phụ huynh – học sinh

  1. Tính thử điểm trước khi quyết định
    • Tự quy đổi điểm HSA, V‑SAT, học bạ sang thang 30 theo công thức để biết mình đang ở đâu, tránh ảo tưởng dựa vào điểm gốc.
  2. Chọn phương thức tốt nhất với bản thân
    • Nếu ĐGNL hoặc V‑SAT tốt hơn học bạ – thi THPT, hãy đăng ký theo những phương thức này để tối ưu điểm sau quy đổi.
  3. Lưu ý điểm sàn khác nhau giữa ngành & phương thức
    • Chương trình tiên tiến, CNTT, luật… có ngưỡng cao hơn (16 điểm), ngành truyền thống – liên kết có sàn 15 điểm.
  4. Phối hợp nhiều nguồn điểm để đa dạng hóa
    • Hãy kết hợp học bạ, điểm thi đánh giá, chứng chỉ ngoại ngữ, ưu tiên khu vực để tăng cơ hội trúng tuyển.
  5. Theo sát thời gian điều chỉnh – công bố điểm chuẩn
    • Điều chỉnh nguyện vọng đến 17h ngày 28/7.
    • Điểm trúng tuyển dự kiến công bố trước 17h ngày 22/8.
    • Chuẩn bị sẵn kịch bản A–B–C cho mọi tình huống.

Kết luận, khung quy đổi điểm xét tuyển tại ĐH Mở TP.HCM đã minh bạch và khoa học, giúp thí sinh có nhiều cách tiếp cận nguyện vọng đa dạng. Phụ huynh và học sinh cần chủ động tính toán, kết hợp nhiều phương pháp và theo sát lịch tuyển sinh để đạt kết quả tối ưu trong mùa xét tuyển 2025.

Tin tức mới nhất