Tuyển sinh 2025: Đại học Sài Gòn công bố đề án tuyển sinh 2025 – Thêm 3 ngành mới, đa dạng phương thức xét tuyển, mở rộng cơ hội cho thí sinh
Trường Đại học Sài Gòn (SGU), thành lập năm 2007 trên cơ sở nâng cấp từ Trường Cao đẳng Sư phạm TP.HCM, là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân TP.HCM và chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực từ trình độ cao đẳng đến sau đại học, với mục tiêu cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của thành phố và cả nước.

Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn năm 2025
Trường Đại học Sài Gòn (SGU) dự kiến tuyển sinh 48 ngành, trong đó ba ngành mới là Lịch sử, Địa lý học và Thiết kế vi mạch.
Bốn phương thức tuyển sinh dự kiến, gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và theo đề án tuyển sinh của trường năm 2025.
Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM năm 2025 đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.
Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025 đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.
Trong đó thí sinh được chọn điểm môn thi cao nhất trong các lần thi tại các trường được Bộ GD&ĐT cho phép tổ chức thi để nộp điểm xét tuyển; tổ hợp môn xét tuyển theo ngành.
Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, tổ hợp môn xét tuyển các ngành.
Riêng nhóm ngành sư phạm, trường chỉ xét tuyển thẳng hoặc điểm thi tốt nghiệp. Tổng chỉ tiêu của trường là 5.220.
Trường Đại học Sài Gòn quy đổi chứng chỉ IELTS, TOEFL, TOEIC, Linguaskill, Aptis và VSTEP ra điểm xét tuyển và cộng ưu tiên.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Quy chế
Đối với việc sử dụng các chứng chỉ Tiếng Anh trong xét tuyển. Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh được tính điểm trong xét tuyển như sau:
Đối với các phương thức xét điểm thi THPT:
Tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh: Nhà trường quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh thành điểm xét tuyển môn Tiếng Anh (điểm cao nhất giữa điểm quy đổi chứng chỉ và điểm thi môn Tiếng Anh). Tổ hợp không có môn Tiếng Anh: cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.
Chứng chỉ phải được cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày 30/6/2025 và do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi.
Mức quy đổi như sau:
| TT | Tên Chứng chỉ | Điểm quy đổi | Ghi chú | ||
|---|---|---|---|---|---|
| 8.0 | 9.0 | 10 | |||
| 1 | IELTS | 4.0 – 5.0 | 5.5 – 6.5 | >=7.0 | |
| 2 | TOEFL ITP | 450-499 | 500-626 | >=627 | |
| 3 | TOEFL iBT | 30 – 45 | 46 – 93 | >=94 | |
| 4 | TOEIC (4 kỹ năng) | ||||
| – Nghe | 275-399 | 400-489 | >=490 | ||
| – Đọc | 275-384 | 385-454 | >=455 | ||
| – Nói | 120-159 | 160-179 | >=180 | ||
| – Viết | 120-149 | 150-179 | >=180 | ||
| 5 | PTE Academic (Pearson) | 43-58 | 59-75 | >=76 | |
| 6 | Linguaskill | 140-159 | 160-179 | >=180 | |
| 7 | Aptis ESOL (General) | B1 | B2 | C | |
| 8 | Aptis ESOL (Advanced) | B1 | B2 | C1 | |
| 9 | VSTEP (3 bậc) | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | |
| Điểm khuyến khích cộng thêm trong tổ hợp môn xét tuyển không có môn tiếng Anh |
1.0 | 1.5 | 2.0 | ||
Đối với kì thi các môn năng khiếu
+ Thí sinh xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục mầm non phải đăng kí và dự thi Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Sài Gòn.
+ Riêng xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, Trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm
Nghệ thuật Trung ương. Thí sinh được chọn kết quả thi cao nhất giữa các Trường để nộp xét tuyển.
Điểm ĐGNL HCM
Quy chế
Đối với việc sử dụng các chứng chỉ Tiếng Anh trong xét tuyển
Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh được tính điểm trong xét tuyển như sau:
Đối với phương thức 2 (Xét ĐGNL) cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.
Đối với các phương thức 3 và phương thức 4:
Tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh: Nhà trường quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh thành điểm xét tuyển môn Tiếng Anh (điểm cao nhất giữa điểm quy đổi chứng chỉ và điểm thi môn Tiếng Anh). Tổ hợp không có môn Tiếng Anh: cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.
Chứng chỉ phải được cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày 30/6/2025 và do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi.
Mức quy đổi như sau:
| TT | Tên Chứng chỉ | Điểm quy đổi | Ghi chú | ||
|---|---|---|---|---|---|
| 8.0 | 9.0 | 10 | |||
| 1 | IELTS | 4.0 – 5.0 | 5.5 – 6.5 | >=7.0 | |
| 2 | TOEFL ITP | 450-499 | 500-626 | >=627 | |
| 3 | TOEFL iBT | 30 – 45 | 46 – 93 | >=94 | |
| 4 | TOEIC (4 kỹ năng) | ||||
| – Nghe | 275-399 | 400-489 | >=490 | ||
| – Đọc | 275-384 | 385-454 | >=455 | ||
| – Nói | 120-159 | 160-179 | >=180 | ||
| – Viết | 120-149 | 150-179 | >=180 | ||
| 5 | PTE Academic (Pearson) | 43-58 | 59-75 | >=76 | |
| 6 | Linguaskill | 140-159 | 160-179 | >=180 | |
| 7 | Aptis ESOL (General) | B1 | B2 | C | |
| 8 | Aptis ESOL (Advanced) | B1 | B2 | C1 | |
| 9 | VSTEP (3 bậc) | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | |
| Điểm khuyến khích cộng thêm trong tổ hợp môn xét tuyển không có môn tiếng Anh |
1.0 | 1.5 | 2.0 | ||
Đối với kì thi các môn năng khiếu
+ Thí sinh xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục mầm non phải đăng kí và dự thi Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Sài Gòn.
+ Riêng xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, Trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm
Nghệ thuật Trung ương. Thí sinh được chọn kết quả thi cao nhất giữa các Trường để nộp xét tuyển.
Quy chế
Đối với việc sử dụng các chứng chỉ Tiếng Anh trong xét tuyển
Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh được tính điểm trong xét tuyển như sau:
Tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh: Nhà trường quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh thành điểm xét tuyển môn Tiếng Anh (điểm cao nhất giữa điểm quy đổi chứng chỉ và điểm thi môn Tiếng Anh). Tổ hợp không có môn Tiếng Anh: cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.
Chứng chỉ phải được cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày 30/6/2025 và do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi.
Mức quy đổi như sau:
| TT | Tên Chứng chỉ | Điểm quy đổi | Ghi chú | ||
|---|---|---|---|---|---|
| 8.0 | 9.0 | 10 | |||
| 1 | IELTS | 4.0 – 5.0 | 5.5 – 6.5 | >=7.0 | |
| 2 | TOEFL ITP | 450-499 | 500-626 | >=627 | |
| 3 | TOEFL iBT | 30 – 45 | 46 – 93 | >=94 | |
| 4 | TOEIC (4 kỹ năng) | ||||
| – Nghe | 275-399 | 400-489 | >=490 | ||
| – Đọc | 275-384 | 385-454 | >=455 | ||
| – Nói | 120-159 | 160-179 | >=180 | ||
| – Viết | 120-149 | 150-179 | >=180 | ||
| 5 | PTE Academic (Pearson) | 43-58 | 59-75 | >=76 | |
| 6 | Linguaskill | 140-159 | 160-179 | >=180 | |
| 7 | Aptis ESOL (General) | B1 | B2 | C | |
| 8 | Aptis ESOL (Advanced) | B1 | B2 | C1 | |
| 9 | VSTEP (3 bậc) | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | |
| Điểm khuyến khích cộng thêm trong tổ hợp môn xét tuyển không có môn tiếng Anh |
1.0 | 1.5 | 2.0 | ||
Đối với kì thi các môn năng khiếu
+ Thí sinh xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục mầm non phải đăng kí và dự thi Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Sài Gòn.
+ Riêng xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, Trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm
Nghệ thuật Trung ương. Thí sinh được chọn kết quả thi cao nhất giữa các Trường để nộp xét tuyển.
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 40 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Toán, 1 môn bất kì) | ||||
| 2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 200 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát); (Toán, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát) | ||||
| 3 | 7140202 | Giáo dục Tiểu | 200 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Toán, 1 môn bất kì) | ||||
| 4 | 7140205 | Giáo dục chính trị | 100 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Toán, 1 môn bất kì) | ||||
| 5 | 7140209 | Sư phạm Toán | 40 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 6 | 7140211 | Sư phạm Lí | 60 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, Lí, 1 môn bất kì) | ||||
| 7 | 7140212 | Sư phạm Hóa | 50 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, Hóa, 1 môn bất kì) | ||||
| 8 | 7140213 | Sư phạm Sinh | 0 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, Sinh, 1 môn bất kì) | ||||
| 9 | 7140217 | Sư phạm Văn | 50 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Toán, 1 môn bất kì) | ||||
| 10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 50 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Sử, 1 môn bất kì) | ||||
| 11 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 50 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Địa, 1 môn bất kì) | ||||
| 12 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 25 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Hát – Nhạc cụ, Xướng âm – Thẩm âm, Tiết tấu) | ||||
| 13 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | 70 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Hình họa, Trang trí) | ||||
| 14 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 120 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, Anh, 1 môn bất kì); (Văn, Anh, 1 môn bất kì) | ||||
| 15 | 7140247 | Sư phạm Khoa tự nhiên đào tạo giáo viên THCS) | 60 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, Hóa, 1 môn bất kì); (Toán, Sinh, 1 môn bất kì); (Toán, Lí, 1 môn bất kì) | ||||
| 16 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý đào tạo giáo viên THCS) | 0 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Địa, 1 môn bất kì); (Văn, Sử, 1 môn bất kì) | ||||
| 17 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 260 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, Anh, 1 môn bất kì); (Văn, Anh, 1 môn bất kì) | ||||
| 18 | 7220201CLC | Ngôn ngữ Anh Chương trình đào tạo chất lượng cao) | 100 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, Anh, 1 môn bất kì); (Văn, Anh, 1 môn bất kì) | ||||
| 19 | 7229010 | Lịch sử | 30 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Sử, 1 môn bất kì) | ||||
| 20 | 7310401 | Tâm lý | 100 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Toán, 1 môn bất kì) | ||||
| 21 | 7310501 | Địa lý | 30 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Địa, 1 môn bất kì) | ||||
| 22 | 7310601 | Quốc tế | 80 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Toán, 1 môn bất kì) | ||||
| 23 | 7310630 | Việt Nam | 100 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| V-SATĐT THPT | (Văn, Toán, 1 môn bất kì) | ||||
| 24 | 7320201 | Thông tin – Thư viện | 60 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, 2 môn bất kì) | ||||
| 25 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 360 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 26 | 7340101CLC | Quản trị kinh doanh Chương trình đào tạo chất lượng cao) | 100 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 27 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 200 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 28 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 180 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 29 | 7340301 | Kế Toán | 380 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 30 | 7340301CLC | Kế Toán Chương trình đào tạo chất lượng cao) | 60 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 31 | 7340302 | Kiểm Toán | 50 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 32 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 70 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 33 | 7380101 | Luật | 210 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Toán, 1 môn bất kì) | ||||
| 34 | 7440301 | Khoa môi trường | 100 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 35 | 7460108 | Khoa dữ liệu | 90 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 36 | 7460112 | Toán ứng dụng | 90 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 37 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 110 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, Tin, 1 môn bất kì); (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 38 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 110 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, Tin, 1 môn bất kì); (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 39 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 400 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, Tin, 1 môn bất kì); (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 40 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin Chương trình đào tạo chất lượng cao) | 350 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, Tin, 1 môn bất kì); (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 41 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 45 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 42 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 45 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 43 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 30 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 44 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 30 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 45 | 7520202 | Thiết kế vi mạch | 50 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 46 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 30 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) | ||||
| 47 | 7810101 | Du lịch | 60 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Văn, Toán, 1 môn bất kì) | ||||
| 48 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 60 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
| ĐT THPTV-SAT | (Toán, 2 môn bất kì) |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Sài Gòn các năm
Học phí
Trường Đại học Sài Gòn công bố học phí năm 2025. Năm nay Trường Đại học Sài Gòn thực hiện tự chủ, do vậy học phí các ngành đều tăng. Học phí toàn khóa (4 năm học) dao động từ 73,79 – 193,429 triệu đồng/khóa (tương đương 18,4 – 48,3 triệu đồng/năm), tùy từng ngành học, chương trình đào tạo.
Cụ thể, học phí các ngành đào tạo giáo viên: 73,79 triệu đồng/khóa; Quản lý giáo dục: 92,82 triệu đồng/khóa.
Quản trị kinh doanh, Quản trị văn phòng, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Kinh doanh quốc tế, Kiểm toán, Quản trị nhà hàng dịch vụ ăn uống, Du lịch: 120,666 triệu đồng/khóa.
Thiết kế vi mạch, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật điện điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông: 150,445 triệu đồng/khóa.
Khoa học môi trường, Trí tuệ nhân tạo, Khoa học dữ liệu, Ngôn ngữ anh: 129,948 triệu đồng/khóa.
Toán ứng dụng, Tâm lý học, Việt Nam học, Quốc tế học: 116,025 triệu đồng/khóa.
Thông tin thư viện: 111,384 triệu đồng/khóa.
Địa lý học, Lịch sử: 78,897 triệu đồng/khóa.
Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao): 193,429 triệu đồng/khóa.
Kế toán, Quản trị kinh doanh (chương trình chất lượng cao): 143,871 triệu đồng/khóa.
Ngôn ngữ anh (chương trình chất lượng cao): 153,153 triệu đồng/khóa.

