Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | November 1, 2024

Scroll to top

Top

ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn (ĐHQG TPHCM) sử dụng 5 phương thức tuyển sinh 2022

Mới đây, ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn (ĐH Quốc gia TPHCM) đã công bố phương án tuyển sinh năm 2022. Theo đó, trường tuyển sinh bằng 5 phương thức chính cho chương trình đào tạo chính quy. Đặc biệt, những thí sinh có thành tích cao trong lĩnh vực văn – thể – mỹ sẽ được ưu tiên xét tuyển.

Xem thêm: Điểm chuẩn các năm của ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn (ĐH Quốc gia TPHCM)

Trường tuyển sinh cho 42 ngành đào tạo trong nước và 4 chương trình liên kết quốc tế, với tổng chỉ tiêu tuyển sinh lên đến 3.649 chỉ tiêu.

Về phương thức tuyển sinh, trường sử dụng 5 phương thức, cụ thể như sau:

STT Phương thức xét tuyển Chỉ tiêu Thời gian ĐKXT
1 Xét tuyển thẳng, xét tuyển ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo 1- 5% Quy định Bộ GD&ĐT
2 Xét tuyển ưu tiên theo quy định của ĐH Quốc gia TP HCM 15 – 20% 25/5 – 15/6/2022
3 Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 40 – 55% Quy định Bộ GD&ĐT
4 Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL 2022 do ĐH Quốc gia TP HCM tổ chức 35 – 50% Đợt 1: 28/1 – 28/2/2022
Đợt 2: 6/4 – 25/4/2022
5 Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài; Ưu tiên xét tuyển thí sinh là thành viên đội tuyển học sinh giỏi quốc gia, thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; Xét tuyển thí sinh đạt thành tích cao trong các hoạt động thể thao, văn nghệ, hoạt động xã hội… 1 – 5% 25/5 – 15/6/2022

Riêng với 4 chương trình liên kết đào tạo quốc tế có thêm phương thức xét chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với điểm học bạ THPT.

Theo như phương thức xét tuyển, điểm mới trong đợt xét tuyển năm 2022 của ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn chính là: Nhà trường bổ sung thêm phương án ưu tiên xét tuyển những thí sinh có thành tích cao trong các hoạt động thể thao, văn nghệ, hoạt động xã hội…và đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.

Chi tiết các ngành tuyển sinh như sau:

STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn
1 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103_CLC D01, D14, C00
2 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 D01, D14, C00
3 Nhật Bản học 7310613 D01, D06
4 Nhật Bản học CLC 7310613_CLC D01, D06
5 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01
6 Ngôn ngữ Anh CLC 7220201_CLC D01
7 Truyền thông đa phương tiện 7320104 D14, D15, D01
8 Thông tin – thư viện 7320201 A01, D01, D14, C00
9 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 7220206 D01, D03, D05
10 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D04
11 Quản lý thông tin 7320205 A01, D01, D14, C00
12 Đông phương học 7310608 D01, D14, D04
13 Công tác xã hội 7760101 D01, D14, C00
14 Ngôn ngữ Đức 7220205 D05, D01
15 Ngôn ngữ Italia 7220208 D01, D03, D05
16 Hàn Quốc học 7310614 D01, D14, DD2, DH5
17 Ngôn ngữ học 7229020 D01, D14, C00
18 Ngôn ngữ Pháp 7220203 D01, D03
19 Giáo dục học 7140101 D01, C00, B00, C01
20 Đô thị học 7580112 A01, D01, D14, C00
21 Lưu trữ học 7320303 D01, D14, C00
22 Địa lý học 7310501 A01, D01, D15, C00
23 Ngôn ngữ Nga 7220202 D01, D02
24 Xã hội học 7310301 A00, D01, D14, C00
25 Văn hoá học 7229040 D01, D14, C00
26 Tâm lý học 7310401 C00, D14, D01, B00
27 Triết học 7229001 A01, C00, D01, D14
28 Văn học 7229030 D01, D14, C00
29 Báo chí 7320101 D14, C00, D01
30 Báo chí CLC 7320101_CLC D14, C00, D01
31 Giáo dục học 7140101 C00, C01
32 Ngôn ngữ Pháp 7220203 D03
33 Ngôn ngữ Trung Quốc CLC 7220204_CLC D04, D01
34 Tôn giáo học 7229009 D01, D14, C00
35 Lịch sử 7229010 C00, D01, D14
36 Quan hệ quốc tế 7310206 D01, D14
37 Quan hệ quốc tế 7310206_CLC D01, D14
38 Nhân học 7310302 C00, D01
39 Quản trị văn phòng 7340406 D01, D14, C00
40 Quản lý giáo dục 7140114 A01, D01, C00, D14
41 Hàn Quốc học 7310614 DD2, DH5
42 Việt Nam học 7310630 D01, D14, D15, C00
43 Nhân học 7310302 D14
44 Tâm lý học giáo dục 7310403 B00, B08, D01, D04

Ngoài ra, còn 4 chương trình liên kết quốc tế Truyền thông, Ngôn ngữ Anh, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Trung Quốc trường tuyển sinh bằng nhiều phương thức với 180 chỉ tiêu.

(Theo Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn – ĐH Quốc gia TP HCM)