Tuyển sinh 2024: Đại học Bách khoa Hà Nội tăng chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm Đánh giá tư duy
Năm 2024, Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến tuyển sinh 9.200 chỉ tiêu dành cho 3 phương thức tuyển sinh chính, mở thêm chương trình đào tạo mới
Mục lục
1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển tài năng (20% chỉ tiêu)
1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, có thành tích cao trong trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT), kỳ thi học sinh giỏi (HSG) do Bộ GD&ĐT tổ chức, gồm:
- – Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, hoặc được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn đạt giải.
- – Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc trong đổi tuyển quốc gia tham dự cuộc thi KHKT quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.
1.2. Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế
Điểm trung bình học tập từng năm học THPT của thí sinh đạt từ 8.0 trở lên, tối thiểu có 1 trong các chứng chỉ quốc tế như: ACT, SAT, IB, A-Level, AP.
1.3. Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, điểm trung bình học tập các môn văn hóa (trừ môn GDQPAN và Thể dục) cả 3 năm THPT đạt từ 8.0 trở lên, tối thiểu thỏa mãn 1 trong các điều kiện:
- – Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến kích trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các ĐH vùng, ĐH Quốc gia tổ chức), được chọn tham gia kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức ở các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Ngoại ngữ, Tin, Tổ hợp trong quá trình học THPT.
- – Được chọn tham gia cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên
- – Được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức
- – Học sinh hệ chuyên tại các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, lớp chuyên, hệ chuyên tại các ĐH vùng, ĐH Quốc gia, Trường Đại học (chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Ngoại ngữ, Tin học)
- – Có chứng chỉ IELTS (Academic) 6.0 trở lên (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh tương đương) được đăng ký xét tuyển vào ngành Kinh tế – Quản lý, Ngôn ngữ Anh, Quản lý Giáo dục, Công nghệ Giáo dục.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá tư duy (30% chỉ tiêu)
Điều kiện: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ do ĐHBKHN quy định
Thí sinh được xét tuyển vào tất cả các ngành/chương trình của ĐH Bách khoa HN (trừ chương trình Ngôn ngữ Anh)
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 (50% chỉ tiêu)
Đối tượng: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức;
Điều kiện: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do ĐHBK Hà Nội quy định;
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28, D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo khác nhau).
* Lưu ý:
- – Với các tổ hợp A01, D01, D07, thí sinh được quy đổi chứng chỉ tiếng Anh VSTEP, IELTS, TOEFL, TOEIC… để quy đổi điểm tiếng Anh.
- – Thí sinh phải đáp ứng một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh sau nếu xét tuyển vào các chương trình giảng dạng bằng tiếng Anh, chương trình FL1, FL2:
- + Chứng chỉ IELTS (Academic) 5.0 trở lên, VSTEP B1 trở lên hoặc tương đương.
- + Điểm thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh năm 2024 đạt từ 6.5 điểm trở lên
- – Thí sinh cần đáp ứng 1 trong những yêu cầu về điều kiện về trình độ tiếng Anh sau nếu xét tuyển vào các chương trình liên kết quốc tế (TROY-BA, TROY-IT):
- + Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lên.
- + Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương.
Bảng 1 – Quy định về các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương
IELTS
|
TOEFL |
Cambridge
Enghlish Scale |
PTE
Academic |
TOEIC
|
APTIS |
VSTEP
|
||
iBT | ITP | General | Advanced | |||||
5 | 35 – 45 | 433 – 450 | 151 – 159 | 36 – 41 | 550 – 600 | 131 | 110 | B1 |
5.5 | 46 – 59 | 451 – 509 | 160 – 170 | 42 – 53 | 601 – 650 | 153 | 126 |
B2
|
6 | 60 – 78 | 510 – 547 | 171 – 179 | 54 – 64 | 651 – 700 | 160 | 153 | |
6.5 | 79 – 89 | 548 – 569 | 180 – 183 | 65 – 69 | 701 – 750 | 170 | 160 |
C1
|
7 | 90 – 99 | 570 – 591 | 184 – 191 | 70 – 74 | 751 – 800 | 180 | 165 | |
7.5 | 100 – 109 | 592 – 613 | 192 – 199 | 75 – 78 | 801 – 850 | 190 | 170 | |
8 | 110 – 114 | 614 – 635 | 200 – 210 | 79 – 82 | 851 – 900 |
> 190
|
178 |
C2
|
8.5 | 115 – 119 | 636 – 657 | 211 – 220 | 83 – 86 | 901 – 950 | 185 | ||
9 | 120 | 658 – 677 | 221 – 230 | 87 – 90 | 951 – 990 | 200 |
Bảng 2 – Quy định về quy đổi điểm chứng chỉ IELTS (Academic) thành điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D07 và mức điểm thưởng
IELTS | 5 | 5.5 | 6 | 6.5 | >= 7.0 |
Điểm quy đổi (Theo thang điểm 10) |
8,50 | 9,00 | 9,50 | 10,00 | |
Điểm thưởng (Theo thang điểm 100) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2. Các ngành đào tạo 2024
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại Học Bách Khoa Hà Nội
(Theo Đại học Bách khoa Hà Nội)