Chọn trường khối ngành Ngôn ngữ bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới cùng sự giao thoa mạnh mẽ giữa các nền văn hóa, nhu cầu về nhân lực khối ngành Ngôn ngữ ngày càng gia tăng với mức thu nhập “khủng”. Vậy các thí sinh có thể chọn những trường ĐH đào tạo ngành Ngôn ngữ chất lượng nào tại Việt Nam? Cùng tìm hiểu nhé!
Xem thêm: Học ngành Công nghệ thông tin ở đâu khi đạt 20-25 điểm thi tốt nghiệp THPT?
Xem thêm: Review ngành Ngôn ngữ Anh: Nghề thu nhập “cực khủng”
Mục lục
1. Tìm hiểu về khối ngành Ngôn ngữ
Học các ngành ngôn ngữ, bạn không chỉ được giảng dạy về các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ đó (như nghe – nói – đọc – viết), mà mở rộng hơn, bạn được tìm hiểu sầu về lịch sử, đặc điểm văn hóa, đất nước, con người ở những quốc gia sử dụng ngôn ngữ này.
Ngoài ra, bạn cũng được đào tạo các kỹ năng sử dụng trong công việc như biên-phiên dịch, hay kiến thức về nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh tế, tài chính, du lịch, giảng dạy…
Mức lương các ngành Ngôn ngữ cũng vô cùng hấp dẫn, doanh nghiệp có thể chỉ trả lượng cho sinh viên mới ra trường trong mức từ 400-700 USD/tháng (tương đương 9-15 triệu/tháng). Tùy theo năng lực, kinh nghiệm, hiểu biết với lĩnh vực… mà mức thu nhập có thể tăng lên.
2. Dự đoán điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ
Năm nay phổ điểm môn tiếng Anh có sự biến động lớn nhất. Cụ thể là điểm trung bình môn giảm khoảng 0,7 điểm, tỉ lệ bài thi đạt trên 8 điểm cũng giảm từ 18,3% xuống chỉ còn 11,9%. Do đó dự báo điểm các tổ hợp có tiếng Anh sẽ có sự sụt giảm đáng kể.
Các ngành Ngôn ngữ đặc thù thường xét các tổ hợp có tiếng Anh, đặc biệt là khối D01. Do đó điểm chuẩn của ngành có thể sẽ giảm khoảng 0,5 đến 1 điểm so với năm ngoái.
3. Các trường đào tạo khối ngành Ngôn ngữ
Sau đây là gợi ý danh sách các trường xét tuyển khối ngành Ngôn ngữ theo từng mức điểm:
2.1 Một số trường ĐH lấy trên 27 điểm
STT | Tên trường | Điểm năm 2022 |
Các trường miền Bắc | ||
1 | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | 31.2 – 38.46 (Điểm ngoại ngữ nhân đôi) |
2 | Đại Học Hà Nội | 30.32 – 36.42 (Điểm ngoại ngữ nhân đôi) |
3 | Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc) | 35 – 36.6 (Điểm ngoại ngữ nhân đôi) |
4 | Đại Học Kinh Tế Quốc Dân | 35.85 (Điểm ngoại ngữ nhân đôi) |
5 | Học Viện Ngoại Giao | 35.07 (Điểm ngoại ngữ nhân đôi) |
6 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội | 23.51 – 27.39 |
7 | Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền | 34.54 – 35.79 (Điểm ngoại ngữ nhân đôi) |
8 | Học Viện Tài Chính | 34.32 (Điểm ngoại ngữ nhân đôi) |
9 | Đại Học Văn Hóa Hà Nội | 33.18 (Điểm ngoại ngữ nhân đôi) |
10 | Đại học Thủ Đô Hà Nội | 33.02 – 33.4 (Điểm ngoại ngữ nhân đôi) |
11 | Viện Đại Học Mở Hà Nội | 31 – 31.77 (Điểm ngoại ngữ nhân đôi) |
12 | Đại Học Hàng Hải | 33.25 (Điểm ngoại ngữ nhân đôi) |
Các trường miền Nam | ||
1 | Đại Học Tôn Đức Thắng | 25 – 34 (Điểm ngoại ngữ nhân đôi) |
2.2 Các trường có điểm chuẩn từ 25-27
STT | Tên trường | Điểm năm 2022 |
Các trường miền Bắc | ||
1 | Đại Học Thương Mại | 26.05 |
2 | Học Viện Ngân Hàng | 26 |
3 | Đại Học Luật Hà Nội | 24.35 – 25.45 |
4 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | 21 – 26.5 |
5 | Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 1) | 25.7 |
6 | Đại Học Hùng Vương | 17 – 25.25 |
Các trường miền Trung | ||
1 | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Đà Nẵng | 18.58 – 26.55 |
2 | Đại Học Cần Thơ | 23 – 26. |
Các trường miền Nam | ||
1 | Đại Học Kinh Tế TPHCM | 26.1 |
2 | Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ | 25.19 |
3 | Đại Học Sư Phạm TPHCM | 20.05 – 25.5 |
4 | Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM | 20 – 26.3 |
5 | Đại Học Cần Thơ | 23 – 26 |
2.2 Các trường có điểm chuẩn từ 23-25
STT | Tên trường | Điểm năm 2022 |
Các trường miền Bắc | ||
1 | Đại Học Thăng Long | 23.5 – 24.93 |
2 | Đại Học Công Nghiệp Hà Nội | 24.09 |
3 | Đại học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | 24 |
4 | Học viện Quốc tế | 17.45 – 23.26 |
5 | Đại Học Nội Vụ | 23.75 |
Các trường miền Trung | ||
1 | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế | 15 – 23 |
2 | Đại Học Hồng Đức | 24.2 |
Các trường miền Nam | ||
1 | Đại Học Mở TPHCM | 22.4 – 24.9 |
2 | Đại Học Sài Gòn | 24.24 |
3 | Học Viện Hàng Không Việt Nam | 23 |
4 | Đại Học Luật TPHCM | 22.5 – 24.5 |
5 | Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM | 23.5 – 24 |
6 | Đại Học An Giang | 21.9 – 25 |
2.2 Một số trường có điểm chuẩn dưới 23 điểm
STT | Tên trường | Điểm năm 2022 |
Các trường miền Bắc | ||
1 | Trường Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên | 16 – 24.4 |
2 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | 32.73 – 35.28 (thang 40) |
3 | Đại học Sao Đỏ | 16 – 17 |
4 | Đại Học Hòa Bình | 15 |
Các trường miền Trung | ||
1 | Đại Học Tây Nguyên | 16 – 22.35 |
2 | Đại học Khánh Hòa | 19 – 23.6 |
Các trường miền Nam | ||
1 | Đại Học Ngân Hàng TPHCM | 22.56 |
2 | Đại Học Nông Lâm TPHCM | 21 |
3 | Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM | 22.75 |
4 | Đại học Nam Cần Thơ | 16 |
5 | Đại học Hùng Vương – TPHCM | 15 |
6 | Đại Học Văn Hiến | 21 – 22 |
7 | Đại học Công Nghệ TPHCM | 17 |
8 | Đại Học Dân Lập Văn Lang | 16 |
Xem thêm: Review ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc – Ngành học với mức lương đầu ra có thực sự “khủng”?
2k5 ơi, chắc hẳn ngay lúc này các em đã xác định được điểm thi tốt nghiệp THPT của mình và đang băn khoăn liệu điểm số trên sẽ phù hợp với ngành nghề, trường ĐH nào, cần phải đặt nguyện vọng ra sao khi chưa quen với quy định tuyển sinh mới? Với mong muốn hỗ trợ 2k5 giải quyết những băn khoăn, thắc mắc trong quá trình đăng ký nguyện vọng xét tuyển và nắm rõ các quy định xét tuyển của Bộ GD&ĐT, HOCMAI đã ra đời Giải pháp tư vấn chọn ngành – chọn trường cùng chuyên gia. Qua đó, thí sinh và phụ huynh được trao đổi, lắng nghe những tư vấn trực tiếp cùng chuyên gia hướng nghiệp hàng đầu của HOCMAI để chọn ra ngành học, trường đại học phù hợp nhất với điểm số, thành tích, sở thích… của bản thân.
>>TRUY CẬP CÔNG CỤ TÍNH ĐIỂM TỐT NGHIỆP THPT 2023 TỰ ĐỘNG HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY<<
Đăng ký nhận ngay lời khuyên đặt nguyện vọng xét tuyển giúp 2k5 nắm chắc tấm vé vào ĐH mơ ước!
– Định hướng chọn ngành – chọn trường PHÙ HỢP với điểm số
– Giải đáp mọi băn khoăn về QUY CHẾ TUYỂN SINH năm nay
– Trò chuyện trực tiếp cùng chuyên gia HOT nhất với 15+ năm kinh nghiệm